Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Địa lý 9 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Thu Hà (Có đáp án)
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau đây
Câu 1. Cây trồng nhiều nhất của vùng Đông Nam Bộ là
A. cà phê. B. cao su C. mía. D. hạt điều
Câu 2. Tỉnh có nhiều dầu mỏ là
A. Bến Tre B. Trà vinh C. Sóc Trăng. D. Bà Rịa Vũng Tàu.
Câu 3. Nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước là cảng
A. Cam Ranh B. Sài Gòn C. Cái Mép. D. Hải Phòng.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Địa lý 9 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Thu Hà (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Địa lý 9 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Thu Hà (Có đáp án)

UBNDN THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ MÔN: ĐỊA LÝ 9 TRẦN QUANG KHẢI THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS biết được các kiến thức cơ bản - Đánh giá được kết quả học tập của học sinh sau khi học xong các bài học về vùng Đông nam Bộ và vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng chọn đúng những thông tin chính xác để làm bài 3. Thái độ: - Giáo dục Hs tính trung thực, nghiêm túc khi làm bài. 4.-Định hướng phát triển năng lực: +Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, xử lí thông tin . +Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, quan sát bản đồ, lược đồ. II.Hình thức kiểm tra: 30% trắc nghiệm .70% tự luận Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Chủ đề cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: -Cây trồng Hồ thủy Tại sao -Bến xe đón Đông Nam nhiều nhất điện lớn ĐNB có khách các tỉnh Bộ vùng. nhất vùng . sức hút miền trung. Số tiết:4 -Tỉnh có -Vườn mạnh đầu -Tổng vốn nhiều dầu mỏ quốc gia . tư nước đầu tư của -Tên cảng -Hình thức ngoài? nước ngoài Bác Hồ ra đi chăn nuôi Xác định vào vùng kt tìm đường phổ biến . các tuyến này . cứu nước giao thông xuất phát từ TP HCM? Số câu: 9 3 3 1 2 Số điểm: 5.0 0.75 0.75 3.0 0.5 Tỉ lệ: 50% II. Chủ đề 2 Kĩ năng của Tại sao -thời gian Hoa Sen trồng Vẽ biểu Vùng người dân ngành khai thác nhiều ở tỉnh đồ và ĐBSông Cửu vùng sông chế biến vùng kinh nào . nhận Long nước . lương tế . xét. Số tiết :3 -Hình thức thực, mua bán đặc thực trưng của phẩm ở kinh tế vùng. ĐBSCL phát triển mạnh? Số câu: 6 2 1 1 1 1 Số điểm: 0.5 1.5 0.25 0.25 2.5 5.00 UBNDN THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ MÔN: ĐỊA LÝ 9 TRẦN QUANG KHẢI THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau đây Câu 1. Cây trồng nhiều nhất của vùng Đông Nam Bộ là A. cà phê. B. cao su C. mía. D. hạt điều Câu 2. Tỉnh có nhiều dầu mỏ là A. Bến Tre B. Trà vinh C. Sóc Trăng. D. Bà Rịa Vũng Tàu. Câu 3. Nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước là cảng A. Cam Ranh B. Sài Gòn C. Cái Mép. D. Hải Phòng. Câu 4. Hồ thủy điện lớn nhất vùng Đông Nam Bộ là A. Đá Bàn B. Trị An C. Hòa Bình. D. Cam Ranh. Câu 5.Vườn Quốc gia thuộc tỉnh Bình Phước là A. Bù Gia Mập. B. Lò gò Xa Mát C. Tràm Chim. D. U Minh Câu 6. Bến xe đón khách các tỉnh miền trung là bến xe A. Miền Tây B. Miền Đông C. Nước Ngầm D. Mỹ Đình Câu 7. Tổng vốn đầu tư của nước ngoài vào vùng kinh tế Đông Nam Bộ là A. 26,8% B. 58,5% C. 50,1% D. 66,2% Câu 8. Kĩ năng của người dân vùng sông nước là A.đi cà kheo B. nhảy dây C. bơi lội D. bắt cá. Câu 9. Mô hình du lịch đặc trưng của vùng sông nước là A. du lịch nhân văn. B. du lịch Biển Đảo C. du lịch Miệt Vườn . D. du lịch thăm di tích lịch sử Câu 10. Hình thức chăn nuôi phổ biến của vùng Đông Nam Bộ là A. hộ gia đình B. thả rông C. trang trại D. công nghiệp. Câu 11. Thời gian khai thác vùng Đồng bằng Sông Cửu Long cách đây khoảng A. 200 năm B. 300 năm. C. 400 năm D. 500 năm. Câu 12. Hoa sen trồng nhiều ở tỉnh A.Vĩnh Long B. Cà Mau C. Đồng Tháp D. Kiên Giang. II.TỰ LUẬN (7 điểm ) Câu 13. Tại sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh? (1.5 điểm ) Câu14. Tại sao vùng Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài? Xác định các tuyến giao thông xuất phát từ Thành Phố Hồ Chí Minh? (3.0 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B D B B A B C C C D B C II.TỰ LUẬN :7 điểm. Câu 13 1. Tại sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm ở ĐBSCL phát triển Điểm mạnh? 1,5 Do vùng Đồng bằng Sông Cửu Long có các điều kiện sau: 1.0 -Ngành nông nghiệp phát triển với sản lượng lúa dẫn đầu cả nước. -Là vựa trái cây với nhiều loại ngon có thể đóng hộp . -Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh :cá Tra .cá BaSa,Tôm nước ngọt và nước lợ. -Cơ sở nhà máy chế biến được đầu tư phát triển . 0.5 - Lực lượng lao động dào dào. Câu14 2. Tại sao ĐNB có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài? Xác định các 3,0 tuyến giao thông xuất phát từ TP HCM? Vùng ĐNBộ có sức hút mạnh mẽ đầu tư của nước ngoài do : 1.Xã hội : 2.0 -Vùng có những chính sách ưu đãi cho các nhà đầu tư như miễn giảm thuế . -Lực lượng lao động dào dào tại chỗ và nhiều địa phương trong cả nước tìm về. -Đây là vùng có truyền thống sản xuất công nghiệp từ trước và cơ sở hạ tầng đảm bảo. -Là đầu mối giao thông quan trọng giao lưu với các vùng trong cả nước và quốc tế. 2.Tự nhiên : 1.0 -Địa hình tương đối bằng phẳng . -Có tiềm năng khoáng sản Dầu khí ngoài thềm lục địa . Câu 15 -Vẽ biểu đồ và nhận xét sản lượng thủy sản qua từng năm và so với cả 2,5 nước ? -Vẽ biểu đồ cột ghép. -Vẽ đẹp ,chính xác . 1.5 -có chú thích ,tên biểu đồ. -Nhận xét chính xác : 1.0 +Sản lượng thủy sản giai đoạn 2000-2002 tăng mạnh (có số liệu đã tính và so sánh với giai đoạn 1995-2000) Duyệt của tổ trưởng Người ra đề CAO THỊ THU HÀ UBNDN THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ MÔN: ĐỊA LÝ 6 TRẦN QUANG KHẢI THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề) 1.Kiến thức: - Giúp HS biết được các kiến thức cơ bản về lớp vỏ khí và khoáng sản, chủ đề :nhiệt độ không khí. Khí áp và gió trên trái đất.Hơi nước trong không khí –Mưa. -Vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng chọn đúng những thông tin chính xác để làm bài 3. Thái độ: - Giáo dục Hs tính trung thực, nghiêm túc khi làm bài. 4.-Định hướng phát triển năng lực: +Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, xử lí thông tin . +Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, quan sát bản đồ, lược đồ. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 30% trắc nghiệm .70% tự luận III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Chủ đề cao TN TL TN TL TN TL TN TL Duyệt của tổ trưởng Người ra đề CAO THỊ THU HÀ UBNDN THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 6 TRẦN QUANG KHẢI THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIÊM (3 điểm ) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau đây: Câu 1. Nước ta nằm trong vùng hoạt động chủ yếu của loại gió . A. Tây Ôn đới B. Tín Phong C. Đông Cực D. Tây Cực. Câu 2. Mỏ dầu ở nước ta đang được khai thác ở vùng biển A. Bà Rịa Vũng Tàu B.vịnh Cam Ranh C .vịnh Bắc Bộ D. vịnh Vân Phong. Câu 3. Khánh Hòa có mỏ khoáng sản có giá trị là A. cát thủy tinh B. vàng C. than đá D. nhôm Câu 4. Tầng Ô-zôn ở tầng bình lưu có tác dụng A. tăng lượng ánh sáng mặt trời giúp cây xanh phát triển. B. ngăn cản tia tử ngoại đến mặt đất gây hại cho con người. C. làm trong lành không khí. D. giảm ánh nắng mặt trời chiếu vào trái đất . Câu 5. Yếu tố không ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí A. vĩ độ B. vị trí gần hay xa biển C. độ cao D. độ rộng của biển Câu 6. Nước ta nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là A. 500mm đến 1000mm B. 1500mm đến 2000 mm C. trên 2000mm D. dưới 500mm Câu 7. Khả năng thu nhận hơi nước của không khí càng nhiều khi A. nhiệt độ không khí càng tăng. C. không khí bốc lên cao B. nhiệt độ không khí càng giảm D. không khí hạ xuống thấp. Câu 8. Gió là sự chuyển động của không khí UBNDN THỊ XÃ NINH HÒA ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ MÔN: ĐỊA LÝ 6 TRẦN QUANG KHẢI THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I.TRẮC NGHIỆM: (3điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/án B A A B D B A A A B A C II. TỰ LUẬN: (7 Điểm ) Câu Nội dung Điểm Câu13 Nhiệt độ không khí. Dụng cụ và cách đo nhiệt độ không khí ngày , tháng 2.0 ,năm. -Mặt đất hấp thụ nhiệt năng từ ánh nắng mặt trời rồi bức xạ vào không khí 0.25 .Làm cho không khí nóng , lạnh . Độ nóng lạnh đó gọi là nhiệt độ không khí. 0.25 -Dụng cụ đo :Nhiệt kế. Nhiệt kế đẻ cách mặt đất 2 m và trong bóng râm. - Cách tính : 0.5 +nhiệt độ trung bình ngày : nhiệt độ trung bình cộng 4 lần đo (1h ,7h, 13h, 0.5 19 h) 0.5 +Nhiệt độ trung bình tháng:Tổng nhiệt độ trung bình các ngày trong tháng chia cho số ngày. +Nhiệt độ trung bình năm : Tổng nhiệt độ trung bình 12 tháng chia cho 12. Câu14 Nêu tên và công dụng của các loại khoáng sản. 3.0 - Có 3 nhóm khoáng sản: - +Khoáng sản năng lượng: 1.0
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_dia_ly_9_nam_hoc_2020_2021_cao.doc