Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 8 - Năm học 2020-2021 - Võ Thị Thùy Trang (Có đáp án)
Câu 1. HIV/AIDS không lây qua con đường
A. qua tiếp xúc thông thường. B. từ mẹ sang con
C. qua đường máu. D. qua quan hệ tình dục .
Câu 2. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến các tệ nạn xã hội là
A. không được đi học. B. gia đình có hoàn cảnh khó khăn
C. học lực yếu . D. không làm chủ được bản thân.
Câu 3. Hành vi không vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại là
A. báo cháy giả B. đốt rừng trái phép
C. bộ đội bắn pháo hoa ngày lễ lớn D. đốt pháo ngày Tết
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 8 - Năm học 2020-2021 - Võ Thị Thùy Trang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 8 - Năm học 2020-2021 - Võ Thị Thùy Trang (Có đáp án)

UBND THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 TRẦN QUANG KHẢI THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. Trắc nghiệm (3điểm) A. Chọn câu trả lời đúng nhất (1 điểm) Câu 1. HIV/AIDS không lây qua con đường A. qua tiếp xúc thông thường. B. từ mẹ sang con C. qua đường máu. D. qua quan hệ tình dục . Câu 2. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến các tệ nạn xã hội là A. không được đi học. B. gia đình có hoàn cảnh khó khăn C. học lực yếu . D. không làm chủ được bản thân. Câu 3. Hành vi không vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại là A. báo cháy giả B. đốt rừng trái phép C. bộ đội bắn pháo hoa ngày lễ lớn D. đốt pháo ngày Tết Câu 4. Theo em hành vi được coi là tệ nạn xã hội là A. làm hỏng bàn ghế của nhà trường. B. lợi dụng mặt đường để phơi nông sản C. đua xe trái phép, tiêm trích ma túy. D. chiếm đoạt tài sản người khác.. B. Điền từ còn thiếu vào ô trống: (1điểm) HIV là tên của một loại .......(5).........gây suy giảm ......(6)..........ở người. AIDS là giai đoạn cuối của(7)..HIV, thể hiện triệu chứng của các bệnh khác nhau , đe dọa (8)..con người C. Nối sự kiện cột A với hành vi cột B sao cho đúng:(1 điểm) CỘT A CỘT B 9. Tệ nạn xã hội a. Đua xe trái phép, tiêm trích ma túy 10. Phòng chống HIV/AIDS b. Kim loại thường 11. Các chất độc hại, nguy hiểm c. Sử dụng chung kim tiêm 12. Kỷ luật, pháp luật d. Thuốc nổ, xăng dầu e. Đi học đúng giờ II. Tự luận (7 điểm) Câu 13. Thế nào là pháp luật? Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa đạo đức và pháp luật . ( 3 điểm) Câu 14. Tệ nạn xã hội là gì? Cho biết tác hại của nó? Hãy kể những tệ nạn xã hội mà em biết (2 điểm) Câu 15. Học sinh chúng ta cần phải làm gì để phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại ? Trường ta có những quy định gì phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? (2 điểm) ---Hết-- UBNDN THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 TRẦN QUANG KHẢI THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I/ Mục tiêu: -Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu phần kiến thức so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập - Qua kiểm tra học sinh nắm được nội dung kiến thức từ bài 19 đến bài 23 - Thực hiện yêu cầu trong PPCT của Bộ giáo dục và Đào tạo. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức học nếu thấy cần thiết. 1. Về kiến thức: - Nêu được thế nào là tệ nạn xã hội, hiểu được tác hại của tệ nạn xã hội, lấy ví dụ cụ thể - Biết được trách nhiệm học sinh phòng ngừa vũ khí cháy nổ và các chất độc hại - Liên hệ các hoạt động của nhà trường phòng ngừa vũ khí cháy nổ và các chất độc hại - So sánh sự giống và khác nhau giữa pháp luật, kỷ luật 2. Kĩ năng: - Rèn luyện HS kĩ năng viết bài tự luận, kĩ năng trình bày, kĩ năng lựa chọn kiến thức, kĩ năng lập luận. - Rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh 3. Thái độ: - Thể hiện thái độ của mình trong các mối quan hệ với bản thân, công việc, cộng đồng, đất nước, nhân loại. II. Các năng lực hình thành: - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, tự học. - Năng lực chuyên biệt: Xác định mối quan hệ , nhận xét, đánh giá, điều chỉnh hành vi,vận dụng liên hệ kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra. III. Hình thức kiểm tra: Tự luận+Trắc nghiệm IV/MA TRẬN: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên TN TL TN TL TN TL TN TL chủ đề Chủ đề 1: khái niệm Sự khác Kỷ luật, về pháp nhau pháp pháp luật luật luật, kỷ 2 tiết luật Số câu: 2 ý 1 ý 1 ý Số điểm: 3đ 1 điểm 2đ Tỉ lệ%: 30 Chủ đề 2: Liên hệ Trách Phòng ngừa các hoạt nhiệm học vũ khí cháy động của sinh nổ và các nhà phòng chất độc trường ngừa vũ hại- 1 tiết phòng khí cháy
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_giao_duc_cong_dan_8_nam_hoc_20.doc