Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh học 6 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tây (Có đáp án)

A. Chọn nội dung cột A và cột B cho phù hợp: (1 điểm)

B. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)

Các bước quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi: bóc 1 …(5)……….ra khỏi củ hành, lấy một……(6)…sạch có nhỏ sẵn giọt nước. Đặt và …...(7)…. .tiêu bản lên bàn kính. ….(8)……tiêu bản dưới kính hiển vi.

C. Chọn câu trả lời đúng: (1 điểm)

Câu 9. Những cây sau đây thuộc nhóm cây lâu năm:

A. bầu, lúa, ngô, đậu xanh.

B. xương rồng, me, hành.

C. vú sữa, cam, ổi.

D. cải, ớt, mận, hành.

doc 6 trang minhvy 03/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh học 6 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tây (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh học 6 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tây (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh học 6 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tây (Có đáp án)
 UBND THỊ XÃ NINH HÒA KIỂM TRA GIỮA HKI MÔN SINH HỌC
TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI LỚP 6. NĂM HỌC: 2020 – 2021
 Thời gian: 45 phút
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống kiến thức chương: mở đầu sinh học, tế bào thực vật, rễ, thân.
- Nhằm đánh giá kết quả của học sinh và giáo viên điều chỉnh phương pháp dạy cho phù hợp.
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng làm bài kiểm tra viết cho học sinh.
3. Thái độ: giáo dục học sinh tính trung thực, cẩn thận, nghiêm túc khi làm bài.
Giáo dục ý thức yêu thích môn học, lòng yêu thiên nhiên.
4. Phát triển năng lực: năng lực tư duy, năng lực trình bày.
II. Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm: 30%, tự luận: 70%
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: ma trận đề, đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
- Học sinh: ôn tập kiến thức đã học.
IV. Tiến trình kiểm tra:
1. Ổn định lớp.
2. Phát đề: GV phát đề cho HS.
3. HS làm bài, GV giám sát.
4. Thu bài: GV thu bài và kiểm tra số bài của HS.
5. Nhận xét: GV nhận xét quá trình làm bài của HS.
6. Hướng dẫn về nhà:
- HS tự kiểm tra lại bài làm của mình.
- Chuẩn bị bài mới: Chủ đề: Lá
I. Đặc điểm bên ngoài của lá.
+ HS tìm hiểu bài.
+ Đem mẫu vật: lá và cành của các loại cây.(lúa, me, xoài, ngỗ, )
 Chủ đề 3: Nhận Trình 
 Thân. biết bày được 
 (6 tiết) được 1 đặc điểm 
 số đặc các loại 
 điểm thân cây. 
 của các 
 loại 
 thân 
 biến 
 dạng 
 trong 
 thực tế.
 Số câu: 5 4 câu 1 câu 
Số điểm: 3 1 điểm 2 điểm
Tỉ lệ: 30%
 Tổng số 5 câu 1 câu 2 câu 7 câu 1 câu
 câu: 16
 Tổng số 1,25 2 điểm 4 điểm 1,75 điểm 1 điểm
 điểm: 10 điểm
 Tỉ lệ: 12,5% 20% 40% 17,5% 10%
 100%
 Duyệt của tổ (nhóm) trưởng Ngày tháng năm 2020
 Giáo viên ra đề
 Nguyễn Thị Tây UBND THỊ XÃ NINH HÒA ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI
 TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI MÔN SINH HỌC 6. Năm học: 2020 - 2021
 Thời gian làm bài: 45 phút 
I .TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
A. Chọn nội dung cột A và cột B cho phù hợp: (1 điểm)
1-a; 2-c; 3-d; 4-b.
B. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
(5) vảy hành tươi; (6) bản kinh; (7) cố định; (8) Quan sát
C. Chọn câu trả lời đúng: (1 điểm)
9 10 11 12
C D B A
II. TỰ LUẬN: (7điểm)
Câu Nội dung Biểu điểm 
Câu 13 Cấu tạo của tế bào thực vật: gồm (2 điểm)
 - Vách tế bào. 0,25đ
 - Màng sinh chất: bao bọc ngoài tế bào. 0,5đ
 - Chất tế bào: là chất keo lỏng, chứa các bào quan. 0,5đ
 - Nhân: thường 1 nhân, điều khiển hoạt động sống của tế bào. 0,5đ
 - Không bào: chứa dịch tế bào. 0,25đ
Câu 14 Nhu cầu về nước của cây, thí nghiệm. (2 điểm)
 - Nhu cầu về nước của cây: 1,25đ
 + Cây rất cần nước.
 + Nhu cầu về nước của cây phụ thuộc vào loại cây và các giai đoạn sống 
 khác nhau của cây.
 Ví dụ: cây cần nhiều nước: lúa, rau muống,..
 Cây cần ít nước: xương rồng,..
 - Thí nghiệm: trồng 2 chậu chậu ớt lớn như nhau, những ngày sau chậu 0,75đ
 A tưới đủ nước, chậu B không tưới nước.
 Kết quả: cây ở chậu B héo và chết, chậu A vẫn tươi tốt.
Câu 15 Các loại thân cây: 3 loại chính (2 điểm)
 - Thân đứng: 3 dạng 0,75đ
 + Thân gỗ: cứng, cao, có cành. Vd: xoài,
 + Thân cột: cứng, cao, không cành. Vd: dừa,
 + Thân cỏ: mềm, yếu, thấp. Vd: ớt, 0,75đ
 - Thân leo: leo bằng nhiều cách.
 + Thân quấn. Vd: mồng tơi,
 + Tua cuốn. Vd: bầu,
 + Rễ móc. Vd: trầu không, 0,5đ
 - Thân bò: mềm, yếu, bò lan sát đất. Vd: rau má,
Câu 16 Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa là giúp cây sinh trưởng và (1 điểm)
 phát triển.
Tổ(nhóm) trưởng Ngày tháng năm 2020
 Người ra đề
 Nguyễn Thị Tây

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_6_nam_hoc_2020_2021_n.doc