Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh học 9 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tây (Có đáp án)

A. Chọn nội dung cột A và cột B cho phù hợp: (1,5 điểm)

B. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (0,5 điểm)

Xác định kiểu gen của cá thể: AABB là kiểu gen..(7)….., AaBBCC là kiểu gen…(8)…

C. Chọn câu trả lời đúng: (1 điểm)

Câu 9. Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể xảy ra ở kì nào của chu kì phân bào?

A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì trung gian. D. Kì cuối.

Câu 10. Một tế bào 2n = 20 đang ở kì sau của giảm phân II thì có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

A .5. B. 20. C. 10. D. 40.

doc 6 trang minhvy 03/10/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh học 9 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tây (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh học 9 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tây (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh học 9 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tây (Có đáp án)
 UBND THỊ XÃ NINH HÒA KIỂM TRA GIỮA HKI MÔN SINH HỌC
TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI LỚP 9. NĂM HỌC: 2021 – 2021 
 Thời gian: 45 phút
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống kiến thức các chương: các thí nghiệm của Menđen, nhiễm sắc thể, ADN 
và gen.
- Nhằm đánh giá kết quả của học sinh và giáo viên điều chỉnh phương pháp dạy cho phù hợp.
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng làm bài kiểm tra viết cho học sinh.
3. Thái độ: giáo dục học sinh tính trung thực, cẩn thận, nghiêm túc khi làm bài.
Giáo dục ý thức yêu thích môn học, lòng yêu thiên nhiên.
4. Phát triển năng lực: năng lực tư duy, năng lực trình bày.
II. Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm: 30%, tự luận: 70%
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: ma trận đề, đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
- Học sinh: ôn tập kiến thức đã học.
IV. Tiến trình kiểm tra:
1. Ổn định lớp.
2. Phát đề: GV phát đề cho HS.
3. HS làm bài, GV giám sát.
4. Thu bài: GV thu bài và kiểm tra số bài của HS.
5. Nhận xét: GV nhận xét quá trình làm bài của HS.
6. Hướng dẫn về nhà: HS tự kiểm tra lại bài làm của mình.
HS tìm hiểu bài mới: Thực hành: quan sát và lắp ráp mô hình ADN. phân tử 
 ADN.
 Số câu: 3 1 câu 1 câu 1 câu
 Số điểm: 0,25 điểm 2 điểm 1 điểm
 3,25 
Tỉ lệ: 32,5 
 %
 Tổng số 12 câu 2 câu 1 câu 1 câu
 câu: 16
 Tổng số 3 điểm 4 điểm 1 điểm 2 điểm
 điểm: 10
 Tỉ lệ: 30% 40% 10% 20%
 100%
 Duyệt của tổ(nhóm) trưởng Ngày tháng năm 2020
 Giáo viên ra đề
 Nguyễn Thị Tây UBND THỊ XÃ NINH HÒA ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI 
TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI MÔN: SINH HỌC LỚP 9. Năm học: 2020 - 2021 
 Thời gian làm bài: 45 phút
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
A. Chọn nội dung cột A và cột B cho phù hợp: (1,5 điểm)
1-b; 2-c; 3-d; 4-e; 5-h; 6-a.
B. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (0,5 điểm)
(7) đồng hợp; (8) dị hợp.
C. Chọn câu trả lời đúng: (1 điểm)
9 10 11 12
C B B A
II. TỰ LUẬN: (7điểm)
Câu Nội dung Biểu điểm
Câu 13 Thụ tinh. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh (2 điểm)
 - Thụ tinh: là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái, 1đ
 về bản chất là sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân 
 lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.
 - Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh: 1đ
 - Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã duy trì 
 và ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua 
 các thế hệ cơ thể.
 - Đồng thời tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến 
 hóa.
Câu 14 Cấu trúc của prôtêin: (2 điểm) 
 - Prôtêin được cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O, N. Là đại phân tử được 0,5đ
 cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm hàng trăm đơn phân là axit amin 
 thuộc hơn 20 loại khác nhau.
 - Các bậc cầu trúc của prôtêin: 0,5đ
 + Cấu trúc bậc 1: là chuỗi axit amin.
 + Cấu trúc bậc 2: là chuỗi axit amin tạo vòng xoắn lò xo đều.
 + Cấu trúc bậc 3: là dạng không gian 3 chiều của prôtêin
 + Cấu trúc bậc 4: gồm 2 hay nhiều chuỗi axit amin kết hợp với nhau. 0,5đ
 - Trình tự sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại axit amin tạo nên tính đa dạng 
 của prôtêin. 0,5đ
 - Prôtêin không chỉ đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự của các axit 
 amin mà còn đặc trưng bởi cấu trúc không gian và số chuỗi axit amin.
Câu 15 Đoạn mạch bổ sung là: (1 điểm)
 -G-T-G-X-A-T-X-A-T-
Câu 16 Bài tập: (2 điểm)
 - Qui ước gen: gọi gen A qui định tính trạng quả đỏ. (trội) 0,25đ
 gọi gen a qui định tính trạng quả vàng. (lặn)
 - Cây quả đỏ có thể có 1 trong 2 kiểu gen là AA hay Aa( 2 trường hợp) 0,25đ
 -TH1 P AA x aa
 G A a 0,25đ
 F1 Aa(quả đỏ 100%) 0.25đ
 -TH2 P Aa x aa 0,25đ
 G A : a a 0,25đ
 F1 Aa; aa (50% quả vàng, 50% quả đỏ) 0,25đ
 0,25đ
Tổ(nhóm) trưởng Ngày tháng năm 2020
 Người ra đề

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_9_nam_hoc_2020_2021_n.doc