Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lý 6 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Bảo (Có đáp án)

Câu 1.Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là

A.kilômét (km).

B.mét (m).

C.đềximét (dm).

D.centimét (cm).

Câu 2. Dụng cụ nào dưới đâykhông đo được thể tích của chất lỏng?

A. Ca đong có ghi sẵn dung tích.

B. Bình chia độ.

C. Bình tràn.

D.Xilanh có ghi sẵn dung tích.

Câu 3. Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ

A. thể tích của hộp mứt.

B. khối lượng của mứt trong hộp.

C. sức nặng của hộp mứt.

D. số lượng mứt trong hộp.


docx 7 trang minhvy 04/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lý 6 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Bảo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lý 6 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Bảo (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lý 6 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Bảo (Có đáp án)
 UBND THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI NĂM HỌC: 2020– 2021
 MÔN: VẬT LÝ 6
 Thời gian làm bài: 45 phút
I. MỤC TIÊU
- Đối với HS:tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng 
quy định trong các bài , từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho 
bản thân.
- Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong từ bài 1 đến bài 8 Qua đó xây 
dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến 
thức kĩ năng được quy định trong chương trình, chuẩn bị cho kì kiểm tra học kì I
II. YÊU CẦU
 1. Kiến thức
 - Giúp Hs củng cố lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 8
 - Đánh giá được khả năng tiếp thu bài của học sinh.
 2. Kỹ năng
 - Rèn luyện cho học sinh có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi định tính 
và giải các bài tập định lượng.
 - Rèn luyện học sinh tính khoa học và thẩm mỹ trong trình bày bài.
 3. Năng lực 
 - Học sinh có năng lực tính toán, tư duy suy luận để giải quyết vấn đề thực tế.
 - Vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tiễn.
 4. Thái độ 
 - Học sinh làm bài một cách tích cực và trung thực.
 - Có ý thức tự đánh giá kết quả học tập của mình.
II. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình :
 Tỉ lệ thực dạy Trọng số
 Nội dung kiến thức Tổng số tiết Lý thuyết
 LT VD LT VD
1. Đo các đại lượng vật lý 4 4 2,8 1,2 35,00 15,00
2. Lực – trọng lực – Ôn tập 4 3 2,1 1,9 26,25 23,75
Tổng 8 7 4,9 3,1 61,25 38,75
2. Tính số câu hỏi và điểm số :
 Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
 Trọng Điểm 
 Cấp độ Nội dung (chủ đề)
 số số
 T.số TN TL
 1. Đo các đại lượng 
Cấp độ 1,2 35,00
 vật lý 5,6 ≈ 6 5 (1,25đ) 1 (2,00đ) 3,25
(Lí thuyết)
 2. Lực – trọng lực
 26,25 4,2 ≈ 4 3 (0,75đ) 1 (2,00đ) 2,75
 1. Đo các đại lượng 
Cấp độ 3,4 15,00
 vật lý 2,4 ≈ 2 1 (0,25đ) 1 (1,50đ) 1,75
(Vận dụng)
 2. Lực – trọng lực – 
 Ôn tập 23,75 3,8 ≈ 4 3 (0,75đ) 1 (1,50đ) 2,25
 12 câu 4 câu
 100 16 câu 10 điểm
 Tổng (3,00đ) (7,00đ) UBND THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI NĂM HỌC: 2020– 2021
 MÔN: VẬT LÝ 6
 Thời gian làm bài: 45 phút
I.. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm ) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là
 A. kilômét (km). B. mét (m). C. đềximét (dm). D. centimét (cm).
Câu 2. Dụng cụ nào dưới đâykhông đo được thể tích của chất lỏng?
A. Ca đong có ghi sẵn dung tích. C. Bình tràn.
 B. Bình chia độ. D.Xilanh có ghi sẵn dung tích.
 .
Câu 3. Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ
 A. thể tích của hộp mứt. C. sức nặng của hộp mứt.
 B. khối lượng của mứt trong hộp. D. số lượng mứt trong hộp.
Câu 4. Độ dài của chiếc bút chì trên hình vẽ là
 A. 7,8 cm B. 7,9 cm
 C. 7,7 cm D. 8 cm 
Câu 5.Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài?
 A. Thước dây. B. Thước mét. C. Thước cuộn. D. Com pa.
Câu 6. Lực nào trong các lực dưới đây là lực hút?
 A. Lực mà cần cẩu đã tác dụng vào thùng hàng để đưa thùng hàng lên cao.
 B. Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm.
 C. Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt.
 D. Lực mà đầu tầu tác dụng làm cho các toa tàu chuyển động.
Câu 7. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm 3. Hãy chỉ ra cách ghi kết 
quả đúng trong những trường hợp dưới đây:
 A.20,2cm3 B.20,5cm3 C. 20,50cm D. 20cm3
Câu 8.Đơn vị của lực là đơn vị nào trong các đơn vị sau đây? 
 A.kg B. m2 C. ml D. N
Câu 9.Một vật có trọng lượng 2N thì khối lượng của vật đó là bao nhiêu? 
 A.100g B. 2 kg C.200g D.20g
Câu 10.Điền từ vào chỗ trống: Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên vật được gọi là. của 
vật đó.
 A.trọng lượng B. khối lượng C.thể tích D.chiều dài
Câu 11.Khi quả bóng đập vào bức tường, lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng gây ra những kết 
quả gì?
 A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
 B. Vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động của quả bóng.
 C. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
 D. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
Câu 12.Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong 
các lực sau? 
 A.Lực căng. B. Lực hút. C.Lực đẩy D. Lực kéo.
 V. ĐÁP ÁN:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,00 điểm) 
Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án B C B D D C B D C A B C
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,00 điểm)
 CÂU ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐIỂM
Câu 13 a/ 0,50 điểm
 (2 điểm) - Giới hạn đo (GHĐ) của một thước làđộ dài lớn nhất ghi trên thước. 0,50 điểm
 - Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước làđộ dài giữa hai vạch chia 
 liên tiếp trên thước.
 b/ 0,50 điểm
 - GHĐ: 400 ml 0,5điểm
 - ĐCNN: 20ml
Câu 14 a/ 0,5 điểm
( 2 điểm) - Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. 0,5 điểm
 - Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
 b/ 0,5 điểm
 - Con cá đã tác dụng lực kéo lên cái phao. 0,5 điểm
 - Lực kéo đã làm cho phao chìm xuống nước(cái phao biến đổi 
 chuyển động).
Câu 15 - Thể tích của 5 viên bi bằng thể tích nước dâng lên: 
(1,5 điểm) - 300 cm3 - 250 cm3 =50 cm3 . 1,0 điểm
 3
 - Thể tích của 1 viên bi là: 50 : 5 = 10 cm 0,50 điểm
Câu 16 a/ Lực hút của Trái Đất và lực căng của sợi dây. 0,50 điểm
 (1,5 điểm) b/ Vì lực hút của Trái Đất và lực căng của sợi dây tác dụng lên vật là hai lực cân bằng. 0,50 điểm
 c/ Khi cắt sợi dây, vật chỉ còn chịu tác dụng của trọng lực nên vật rơi xuống( vật biến đổi 
 chuyển động). 0,50 điểm
 (Điểm toàn bài được làm tròn như hiện hành)
 Ngày 1 tháng 11 năm 2020.
 Duyệt của Tổ (nhóm) Trưởng Giáo viên ra đề
 Võ Thụy Thanh Hà Nguyễn Bảo 

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_vat_ly_6_nam_hoc_2020_2021_ngu.docx