Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lý 7 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Bảo (Có đáp án)
Câu 1. Mắt ta nhìn thấy một ngọn nến:
A. Khi mắt ta phát ra ánh sáng đi tới ngọn nến.
B. Khi có ánh sáng từ ngọn nến truyền đến mắt ta.
C. Khi ngọn nến phát ra ánh sáng.
D. Khi mắt ta nhìn vào ngọn nến.
Câu 2. Khi nào có nguyệt thực xãy ra ?
A. Khi Mặt trăng bị mây đen che khuất.
B. Khi Mặt trăng nằm trong bóng tối của Trái đất.
C. Khi Mặt trời bị Mặt trăng che khuất một phần.
D. Khi Trái đất nằm trong bóng tối của Mặt trăng.
Câu 3. Khi nào ta quan sát được hiện tượng nhật thực toàn phần?
A. Khi ta đứng trong vùng bóng nửa tối của Mặt trăng
B. Khi ta đứng trong vùng bóng tối của Mặt trăng.
C. Ban ngày, khi ta đứng trong vùng bóng nửa tối của Mặt trăng.
D. Ban ngày, khi ta đứng trong vùng bóng tối của Mặt trăng.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lý 7 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Bảo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lý 7 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Bảo (Có đáp án)

3,4 2. Phản xạ ánh sáng 17,78 (Vận 2,84 ≈ 3 2 (0,50đ) 1 (1,50đ) 2,00 dụng) 3. Gương cầu – Ôn tập 17,78 2,84 ≈ 3 2 (0,50đ) 1 (1,25đ) 1,75 12 4 Tổng 100 16 câu 10 điểm (3,00đ) (7,00đ) 3. Ma trận đề kiểm tra TÊN Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao CHỦ ĐỀ TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Sự truyền 1. Nhận biết được 4. Biểu diễn được 5. Giải thích được thẳng AS rằng, ta nhìn thấy các đường truyền của ánh một số ứng dụng của (3 tiết ) vật khi có ánh sáng từ sáng (tia sáng) bằng định luật truyền thẳng các vật đó truyền vào đoạn thẳng có mũi ánh sáng trong thực mắt ta. tên. tế: ngắm đường Nêu được ví dụ về thẳng, bóng tối, nhật nguồn sáng và vật thực, nguyệt thực,... sáng 2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. 3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. Số câu: 5 4 0,5 0,5 Số điểm: 3,25 1,00 1,50 0,75 Tỉ lệ: 32,5% 2. Phản xạ ánh 6. Nêu được ví dụ về 9. Nêu được những 10. Biểu diễn được 12. Dựng được sáng (3 tiết) hiện tượng phản xạ đặc điểm chung về tia tới, tia phản xạ, ảnh của một vật ánh sáng. ảnh của một vật tạo góc tới, góc phản xạ, đặt trước gương phẳng và tính 7. Phát biểu được bởi gương phẳng: đó pháp tuyến trong sự định luật phản xạ ánh là ảnh ảo, có kích phản xạ ánh sáng bởi chiều cao ảnh – sáng. thước bằng vật, gương phẳng. khoảng cách từ vật đến ảnh. 8. Nhận biết được tia khoảng cách từ 11. Vẽ được tia phản tới, tia phản xạ, góc gương đến vật và ảnh xạ khi biết tia tới đối tới, góc phản xạ, bằng nhau. với gương phẳng, và pháp tuyến đối với sự ngược lại, theo hai phản xạ ánh sáng bởi cách là vận dụng định gương phẳng. luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. Số câu: 5,5 2 0,5 2 0,5 0,5 Số điểm: 3,50 0,50 1,00 0,50 0,50 1,00 Tỉ lệ: 35% 3. Gương cầu – 13. Nêu được những 14. Nêu được ứng 15. Giải thích được Ôn tập đặc điểm của ảnh ảo dụng chính của một số hiện tượng (3 tiết ) của một vật tạo bởi gương cầu lồi và của trong thực tế UBND THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI NĂM HỌC: 2020– 2021 MÔN: VẬT LÝ 7 Thời gian làm bài: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(3,00điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Mắt ta nhìn thấy một ngọn nến: A. 00 B. 500 A. Khi mắt ta phát ra ánh sáng đi tới ngọn nến. C. 250 D. 1000 B. Khi có ánh sáng từ ngọn nến truyền đến mắt ta. Câu 8. Người ta dùng gương cầu lồi làm gương chiếu C. Khi ngọn nến phát ra ánh sáng. hậu của ô tô vì: D. Khi mắt ta nhìn vào ngọn nến. A. Ảnh quan sát được nhỏ hơn vật. Câu 2. Khi nào có nguyệt thực xãy ra ? B. Ảnh trong gương gần mắt hơn. A. Khi Mặt trăng bị mây đen che khuất. C. Nhìn rõ vật hơn. B. Khi Mặt trăng nằm trong bóng tối của Trái đất. D. Vùng quan sát được rộng hơn. C. Khi Mặt trời bị Mặt trăng che khuất một phần. Câu 9. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi có tính chất D. Khi Trái đất nằm trong bóng tối của Mặt trăng. nào dưới đây : Câu 3. Khi nào ta quan sát được hiện tượng nhật thực A. Nhỏ hơn vùng nhìn thấy của gương cầu lõm có cùng toàn phần? kích thước. A. Khi ta đứng trong vùng bóng nửa tối của Mặt trăng B. Bằng vùng nhìn thấy của gương cầu lõm có cùng B. Khi ta đứng trong vùng bóng tối của Mặt trăng. kích thước C. Ban ngày, khi ta đứng trong vùng bóng nửa tối của C. Nhỏ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng Mặt trăng. kích thước. D. Ban ngày, khi ta đứng trong vùng bóng tối của Mặt D. Lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng trăng. kích thước. Câu 4.Vật nào không phải là nguồn sáng? Câu 10. Chiếu một tia sáng tới hợp với mặt gương A. Mặt trăng. B. Ngọn nến đang cháy. phẳng một góc = 55 0, ta thu được góc phản xạ i’có số C. Mặt trời. D. Con đom đóm. đo là: Câu 5. Phát biểu nào dưới đây sai ? A. 350 B. 700 A. Trong thực tế có tồn tại một tia sáng riêng lẻ. C. 550 D. 650 B. Trong thực tế không bao giờ nhìn thấy một tia sáng Câu 11. Vì sao nhờ có gương phản xạ, đèn pin lại có riêng lẻ. thể chiếu sáng đi xa ? C. Ánh sáng được phát ra dưới dạng một chùm sáng. A. Vì gương lõm trong pin hắt ngược ánh sáng trở lại. D. Ta chỉ nhìn thấy chùm sáng gồm rất nhiều tia sáng B. Vì gương cho ảnh ảo rõ hơn. hợp thành. C. Vì pha đèn là gương cầu lõm nên có thể phản xạ lại Câu 6. Trường hợp nào kể sau đây có hiện tượng phản thành chùm tia song song. xạ ánh sáng : D. Vì nhờ gương mà ta nhìn thấy các vật ở xa. A. Mặt trăng toả sáng về ban đêm. Câu 12. Chiếu 1 chùm tia tới song song lên gương cầu B. Mặt hồ lặng yên in bóng cây trên bờ. lõm sẽ cho: C. Màn ảnh truyền hình đang chiếu một trận bóng đá. A. Chùm tia phản xạ là chùm tia phân kì. D. Bóng đèn chiếu ánh sáng xuống mặt đường. B. Chùm tia phản xạ là chùm tia song song. Câu 7. Chiếu một tia sáng tới lên gương phẳng, biết góc C. Chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm. phản xạ bằng 50 0. Hãy tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và D. Chùm tia phản xạ trở về theo phương cũ. tia phản xạ II. PHẦN TỰ LUẬN. (7,00điểm)Trả lời các câu hỏi sau đây : Câu 13.a) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng? Vẽ hình minh họa.( 1,5 điểm) b)Một người lái xe ô tô muốn đặt một cái gương ở trước mặt để quan sát hành khách ngồi ở phía sau lưng. Người đó dùng gương cầu lồi hay gương cầu lõm. Tại sao ?( 1,5 điểm) Câu 14. Tại sao bật đèn sáng thì ta có thể nhìn thấy các vật ở trong phòng? Tại sao ta không nhìn thấy các vật ở sau lưng mặc dù vẫn có ánh sáng chiếu vào các vật đó ?(2 điểm) Câu 15. Vận dụng: hãy vẽ ảnh, xác định vị trí đặt gương trong các hình sau :( 1 điểm) B S A C R B I Câu 16. Cho hình vẽ a: 2cm a) Vẽ ảnh của vật AB qua gương phẳng . ( 0,5 điểm) 3cm A b) Tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ vật đến ảnh.( 0,5 điểm) Hình a -------------------Hết-----------------
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_vat_ly_7_nam_hoc_2020_2021_ngu.docx