Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lý 8 - Năm học 2020-2021 - Võ Thụy Thanh Hà (Có đáp án)

Câu 1: Một chiếc xe buýt đang chạy từ Nha Trang về Ninh Hòa , nếu ta nói chiếc xe buýt đang chuyển động thì vật làm mốc là:

A. Người soát vé B. Tài xế C. Cây cối ven đường D. Hành khách trên xe

Câu 2:Trong các chuyển động sau đây, chuyển động đều là:

A. Chuyển động của người đi xe đạp khi xuống dốc B. Chuyển động của đầu kim đồng hồ

C.Chuyển động của ô tô khi khởi hànhD. Chuyển động của đoàn tàu khi vào ga

Câu 3: Bạn An đi xe đạp từ nhà tới trường với vận tốc 3km/h. Điều đó cho biết:

A. Bạn An chuyển động được 3 km. B. Bạn Anchuyển động trong một giờ

C. Trong mỗi giờ, bạn An đi được 3 km. D. Bạn Anđi 1km trong 3 giờ.

docx 5 trang minhvy 04/10/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lý 8 - Năm học 2020-2021 - Võ Thụy Thanh Hà (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lý 8 - Năm học 2020-2021 - Võ Thụy Thanh Hà (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lý 8 - Năm học 2020-2021 - Võ Thụy Thanh Hà (Có đáp án)
 UBND THỊ XÃ NINH HÒA KIỂM TRA GIỮA KÌ – NĂM HỌC 2020 – 2021
TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI MÔN VẬT LÝ 8
I. M￿C TIÊU:
1. Ki￿n th￿c: Ki￿m tra kh￿ năng lĩnh h￿i các ki￿n th￿c c￿a HS v￿ chuy￿n đ￿ng, v￿ l￿c, quán 
tính, áp su￿t...
2. Kĩ năng: Rèn kh￿ năng tư duy, rèn kĩ năng tính toán chính xác, h￿p lí. Bi￿t trình bày rõ ràng, m￿ch l￿c.
3. Thái đ￿: Rèn luy￿n tính c￿n th￿n, trung th￿c.
4. Ph￿m ch￿t, năng l￿c: T￿ l￿p, t￿ ch￿, t￿ h￿c, GQVĐ, h￿p tác, s￿ d￿ng ngôn ng￿.
II. HÌNH TH￿C KI￿M TRA
 Tr￿c nghi￿m khách quan (30%) + T￿ lu￿n (70%)
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
 1. Hình th￿c: Tr￿ l￿i các câu h￿i, tính toán làm bài t￿p.
 2. Công c￿: Nh￿n xét, cho đi￿m.
IV. CHU￿N B￿
 1. GV: K￿ ho￿ch bài h￿c. Đ￿ ki￿m tra cho t￿ng h￿c sinh
 2. HS: Ôn t￿p, đ￿ dùng h￿c t￿p, máy tính b￿ túi.
v. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ
1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo PPCT:
 Tổng số Lý Tỉ lệ thực dạy Trọng số
 Nội dung kiến thức
 tiết thuyết Lí thuyết Vận dụng Lí thuyết Vận dụng
 1.Chuyển động – Vận tốc 4 3 2,1 1,9 23,33 21,11
 2. Lực 3 3 2,1 0,9 23,33 10
 3. Áp suất – Ôn tập 2 1 0,7 1,3 7,78 14,44
 Tổng 9 7 6,3 4,7 54,44 45,56
2. Tính số câu hỏi và điểm số:
 Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm 
 Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số
 số
 T.số TN TL
 1. Chuyển động – Vận tốc 23,33
 Cấp độ 1,2 3,7 ≈ 3,5 3 (0,75đ) 0,5 (1,50đ) 2,25
 (Lí thuyết)
 2. Lực 23,33
 3,7 ≈ 3,5 3 (0,75đ) 0,5 (1,50đ) 2,25
 3. Áp suất – Ôn tập 7,78
 1,24 ≈ 1,5 1 (0,25đ) 0,5 (0,75đ) 1,00
 1. Chuyển động – Vận tốc 21,11
 Cấp độ 3,4 2,8 ≈ 3 2 (0,50đ) 1 (1,50đ) 2,00
 (Vận dụng)
 2. Lực 10
 1,3 ≈ 1,5 1 (0,25đ) 0,5 (0,75đ) 1,00
 3. Áp suất – Ôn tập 14,44
 2,8 ≈ 3 2 (0,50đ) 1 (1,00đ) 1,50
 12 4
 Tổng 100 16 câu 10 điểm
 (3,00đ) (7,00đ)
3. Thiết lập bảng ma trận :
 TÊN Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Võ Thụy Thanh Hà
 UBND THỊ XÃ NINH HÒAĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2020 – 2021
TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI MÔN VẬT LÝ 8
I. Trắc Nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 C B C A A C B B C A A D
II. TỰ LUẬN: 
 Câu Nội dung trả lời Điểm
 a. - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo 0,25đ
 thời gian. Vd: chuyển động của kim đồng hồ 0,25đ
 - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo 0,25đ
 thời gian. Vd: chuyển động của xe buýt 0,25đ
 Độ lớn vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác 0,25đ
 13 định bằng độ dài quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian. 0,25đ
 b. Tốc độ trung bình trên đoạn đường xuống dốc: v2= s2/ t2= 140/30=4,67m/s 0,25đ
 - thời gian trên đoạn đường lên dốc: t1= s1/v1=100/2=50s 0,25đ
 - tốc độ trung bình trên cả đoạn đường: vtb= (s1+s2)/( t1+ t2)= 0.5 đ
 (100+140)/(50+30) = 30m/s
 a) Trọng lực 0,250đ
 Lực nâng của mặt đường 0,250đ
 Lực kéo của ô tô 0,250đ
 14 Lực ma sát của mặt đường 0,250đ
 Đó là 2 lực cân bằng 0.50 đ
 b)-vận tốc ô tô: v = s/t = 0.5/6/60 = 50km/h 0,50đ
 a. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép 0,5đ
 Ví dụ: đúng 0..25đ
 15 b. Do quán tính con báo đang chuyển động về phía trước nên con báo không 
 kịp đổi hướng theo linh dương, nhờ đó mà linh dương trốn thoát 0,75đ
 -Áp suất do mũi tác dụng lên khi chích vào da
 p = F/ S 0.50đ
 16 = 10-6/10-15 0,250đ
 = 107 Pa 0,250đ
 Ngày 25 tháng 10 năm 2020.
 Duyệt của CM Giáo viên ra đề
 Võ Thụy Thanh Hà

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_vat_ly_8_nam_hoc_2020_2021_vo.docx