Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lý 9 - Năm học 2020-2021 - Võ Thụy Thanh Hà (Có đáp án)

Câu 1. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Cuòng độ dòng điện chạy qua dây dẫn

A. càng lớn thì điện trở dây dẫn càng nhỏ.

B. càng nhỏ thì điện trở dây dẫn càng nhỏ.

C. tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn.

D. điện trở của dây dẫn không đổi.

Câu 2. Công thức tính điện trở của một dây dẫn là:

doc 5 trang minhvy 03/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lý 9 - Năm học 2020-2021 - Võ Thụy Thanh Hà (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lý 9 - Năm học 2020-2021 - Võ Thụy Thanh Hà (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lý 9 - Năm học 2020-2021 - Võ Thụy Thanh Hà (Có đáp án)
 UBND THỊ XÃ NINH HÒA KIỂM TRA GIỮA KÌ – NĂM HỌC 2020 – 2021
TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI MÔN VẬT LÝ 9
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của HS trong chương I từ đó giúp GV phân loại 
được đối tượng HS để có phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng HS.
 2. Kĩ năng: Rèn KN tính điện trở của dây dẫn, tính điện trở suất, công suất, điện năng. dựa 
vào các công thức đã học. Giải thích một số hiện tượng trong đời sống và kĩ thuật. 
 3. Thái độ: Có thái độ trung thực, cẩn thận, kiên trì. Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám 
phá thế giới xung quanh.
 4. Phẩm chất, năng lực: Tự lập, tự chủ, tự học, GQVĐ, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
 Trắc nghiệm khách quan (30%) + Tự luận (70%)
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
 1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
 2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
IV. CHUẨN BỊ
 1. GV: Kế hoạch bài học. Đề kiểm tra cho từng học sinh
 2. HS: Ôn tập, đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi.
V.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 
1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo PPCT.
 Lí 
 Nội dung Tổng số Số tiết thực Trọng số
 thuyết
 tiết
 LT VD LT VD
 1. Định luật Ôm - Điện trở dây 12 7 4,9 7,1 27,22 39,44
 dẫn
 2. Công và Công suất điện 6 2 1,4 4,6 7,78 25,56
 Tổng 18 9 6,3 11,7 35 65
2. Tính số câu hỏi và điểm số :
 Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
 Trọng Điểm 
 Cấp độ Nội dung (chủ đề)
 số số
 T.số TN TL
Cấp độ 1,2 1. Định luật Ôm - 27,22
 4,36 ≈ 5 4 (1,00đ) 1 (1,50đ) 2,50
(Lí thuyết) Điện trở dây dẫn
 2. Công và Công 7,78
 1,24 ≈ 1 1 (1,00đ) 1,00
 suất điện
Cấp độ 3,4 1. Định luật Ôm - 39,44
 6,31 ≈ 6 5 (1,25đ) 1 (2,75đ) 4,00
(Vận dụng) Điện trở dây dẫn
 2. Công và Công 25,56
 4,09 ≈ 4 3 (0,75đ) 1 (1,75đ) 2,50
 suất điện
 12 4
 100 16 câu
 Tổng (3,00đ) (7,00đ) 10 điểm 1 3 1
Số câu: 5
Số điểm:3,50
 1,00 0,75 1,75
 Tỉ lệ: 35,0%
Tổng số câu: 
 3 3 10
 16
 Tổng số 
 2,00 1,50 6,50 
 điểm: 10
 Tỉ lệ:
 20% 15% 65%
 100%
 Ngày 25 tháng 10 năm 2020
 Duyệt của CM Giáo viên bộ môn
 Võ Thụy Thanh Hà
 VI. ĐỀ
 UBND THỊ XÃ NINH HÒA KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2020 – 2021
 TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI MÔN VẬT LÝ 9 
 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) 
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (3,00điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
 Câu 1. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây B. 30. D. 50
 dẫn. Cuòng độ dòng điện chạy qua dây dẫn Câu 7. Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = R2 = R3 = 
 A. càng lớn thì điện trở dây dẫn càng nhỏ. 12  mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn 
 B. càng nhỏ thì điện trở dây dẫn càng nhỏ. mạch có giá trị nào trong các giá trị sau: 
 C. tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn. A. 3.6  C. 360 
 D. điện trở của dây dẫn không đổi. B. 36  D. 12 
 Câu 2. Công thức tính điện trở của một dây dẫn là: Câu 8. Hệ thức của định luật Ôm là:
 S l
 A. R ρ. C. R S. U
 l ρ A. I = U.R B. I = . C. I = . D. R = 
 R
 l S
 B. R ρ. D. R 
 S ρ.l .
 Câu 3. Một dây nhôm dài 100m, có tiết diện 1mm2 Câu 9. Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc 
 thì có điện trở là 1,7  . Một dây nhôm khác có tiết nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng 
 diện 0,2mm2 có điện trở là 17  thì có chiều dài là: đèn còn lại sẽ
 A. 1000m C. 200m A. sáng hơn. B. vẫn sáng như cũ. 
 B. 2000m D. 5000m C. không hoạt động. D. tối hơn. 
 Câu 4. Dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu Câu 10. Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 
 gập đôi dây dẫn thì điện trở của dây dẫn: 220V được mắc vào hiệu điện thế 180V. Hỏi độ sáng 
 A. tăng gấp 2 lần. C. giảm đi 2 lần. của đèn như thế nào.
 B. tăng gấp 4 lần. D. không thay đổi A. Sáng bình thường 
 Câu 5. Một dây nikêlin tiết diện đều có điện trở 55Ω B. Sáng yếu hơn bình thường 
 dài 5,5m. Tính tiết diện của dây nikêlin. Biết điện trở C. Sáng mạnh hơn bình thường 
 suất của nikêlin là 0,4.10-6Ωm D. Đèn không sáng ổn định 
 A. 0,01 mm 2 C. 0,03 mm2 Câu 11. Mỗi ngày, một bóng đèn 220V - 20W thắp 
 B. 0,02 mm2 D. 0,04 mm2 trung bình 5 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng 
 Câu 6. Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở: R = R = R = tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) là 
 1 2 3 A. 3000J C. 3kJ
 60 mắc song song với nhau. R của đoạn mạch có 
 tđ B. 3kW.h D. 32400W.s
 giá trị nào trong các giá trị sau:
 A.20 C. 40 Câu 15 a) + Điện trở lớn nhất của biến trở: 
 l 6
 R 0,5.10 6 15  1,25 điểm
 tp S 0,2.10 6
 b) + Mạch điện gồm (RĐ//R) nt Rb
 U 2 202
 R D 25 
 D 0,25 điểm
 PD 16
 RD R 25.12
 RAM 8,1 0,25 điểm
 R R 25 12
 D 0,25 điểm
 Rtđ = RAM + Rtp = 8,1 + 15 = 23,1 (  )
 + Để đèn sáng bình thường thì : IĐ = 0,8 (A)
 U D 20 5
 và IR = (A) 0,25 điểm
 R 12 3
 Ib = IĐ + IR = 0,8 + 5/3 2,5 (A) 0,25 điểm
 U U D 24 20 0,25 điểm
 Vậy Rb 1,6  
 Ib 2,5
Câu 16 U 2 2202 0.75 điểm
 a) Công suất của bếp: = 998 W 
 P R 48,5
 b) Điện năng mà bếp tiêu thụ: A = P.t = 998.(15.60) = 898200 (J) 0,50 điểm
 Số đếm của công tơ điện A =898200/3600000=0.249 sô. 0,50 điểm
 (Điểm toàn bài được làm tròn như hiện hành)
 Ngày 25 tháng 10 năm 2020
 Duyệt của CM Giáo viên bộ môn
 Võ Thụy Thanh Hà

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_vat_ly_9_nam_hoc_2020_2021_vo.doc