Đề kiểm tra giữa học kì II môn Công nghệ 7 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Trà Mi (Có đáp án)

Câu 1. Quản lí giống vật nuôi ở nước ta đang dùng phổ biến phương pháp:

A. Chọn lọc hàng loạt. B. Kiểm tra cá thể.

C. Chọn lọc hàng loạt và kiểm tra cá thể D. Chọn lọc hàng loạt và quản lí.

Câu 2. Chọn phối vật nuôi là:

A. Cho vật nuôi sinh sản tự nhiên.

B. Cho con đực ghép đôi với con cái.

C. Chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản.

D. Chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.

Câu 3. Nhân giống thuần chủng là:

A. Phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống để cho sinh sản.

B. Phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái khác giống để cho sinh sản.

C. Phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái để cho sinh sản.

D. Phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của nhiều giống

docx 4 trang minhvy 04/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Công nghệ 7 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Trà Mi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Công nghệ 7 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Trà Mi (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì II môn Công nghệ 7 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Trà Mi (Có đáp án)
 UBND THỊ XÃ NINH HÒA KIỂM TRA GIỮA KÌ II, NĂM HỌC 2020 – 2021 
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP: 7
 TRẦN QUANG KHẢI Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. MỤC TIÊU:
- Giúp ôn tập kiến thức cho học sinh.
- Nhằm đánh giá kết quả của học sinh và giáo viên điều chỉnh phương pháp dạy cho phù hợp.
II. YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống kiến thức phần trồng trọt và lâm nghiệp.
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng làm bài kiểm tra viết cho học sinh.
3. Thái độ: giáo dục học sinh tính trung thực, cẩn thận, nghiêm túc khi làm bài.
Giáo dục ý thức yêu thích môn học, lòng yêu thiên nhiên.
4. Phát triển năng lực: năng lực tư duy, năng lực trình bày.
III. Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm: 30%, tự luận: 70%
IV. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: ma trận đề, đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
- Học sinh: ôn tập kiến thức đã học.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL
 -Phân loại -Mục -Các 
 thức ăn đích của phương 
 vật nuôi việc chế pháp chế 
 -Vai trò biến thức biến thức 
 của thức ăn vật ăn vật 
 ăn đối với nuôi nuôi
 cơ thể vật -Mục 
 nuôi đích của 
 việc dự 
 trữ thức 
 ăn vật 
 nuôi
 -Các 
 thành 
Đại cương -Nguồn phần 
về kĩ thuật gốc thức dinh 
chăn nuôi ăn vật dưỡng 
 nuôi có trong 
 thức ăn 
 vật nuôi
 phương 
 pháp 
 quản lí 
 -Khái giống 
 niệm và vật 
 quy trình nuôi ở 
 chọn phối nước ta 
 giống vật đang 
 nuôi dùng 
 phổ 
 biến UBND THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2020 – 2021 
 TRẦN QUANG KHẢI MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP: 7
 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất (3 điểm) 
Câu 1. Quản lí giống vật nuôi ở nước ta đang dùng phổ biến phương pháp:
A. Chọn lọc hàng loạt. B. Kiểm tra cá thể.
C. Chọn lọc hàng loạt và kiểm tra cá thể D. Chọn lọc hàng loạt và quản lí.
Câu 2. Chọn phối vật nuôi là:
A. Cho vật nuôi sinh sản tự nhiên.
B. Cho con đực ghép đôi với con cái.
C. Chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản.
D. Chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.
Câu 3. Nhân giống thuần chủng là:
A. Phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống để 
cho sinh sản.
B. Phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái khác giống để cho sinh sản.
C. Phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái để cho sinh sản.
D. Phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của nhiều giống.
Câu 4. Để nhân giống thuần chủng lợn Móng Cái, người ta chọn ghép đôi giao phối giữa:
A. Lợn đực Móng Cái với lợn cái Ba Xuyên. B. Lợn đực Ba Xuyên với lợn cái Lan đơ rát.
C. Lợn đực Lan đơ rát với lợn cái Ba Xuyên.D. Lợn đực Móng Cái với lợn cái Móng Cái.
Câu 5. Nhân giống thuần chủng nhằm mục đích:
A. Tăng nhanh số lượng cá thể vật nuôi
B. Tăng nhanh số lượng cá thể vật nuôi, giữ vững và hoàn thiện những đặc tính tốt của giống đã có 
C. Hoàn thiện những đặc tính tốt của giống đã có
D. Giữ vững đặc tính tốt của giống đã có
Câu 6. Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ:
A. Thực vật B. Động vật.
C. Động vật và thực vật D. Thực vật, động vật và chất khoáng
Câu 7. Hàm lượng Lipit có trong rơm lúa là:
A. 1,67%. B. 0,50%. C. 0,70% D. 0,65%
Câu 8.Hàm lượng chất khoáng và vitamin có trong các loại thức ăn theo thứ tự tăng dần là:
A. Khoai lang củ-Hạt bắp-Rơm lúa-Rau muống. B. Khoai lang củ -Rau muống-Hạt bắp -Rơm lúa
C. Khoai lang củ-Hạt bắp-Rau muống-Rơm lúa. D. Hạt bắp- Khoai lang củ -Rau muống -Rơm lúa
Câu 9. Tại sao phải chế biến thức ăn vật nuôi?
A.Vì để cho vật nuôi dễ ăn, dễ tiêu hóa, tăng mùi vị.
B.Vì để cho ngon miệng, vật nuôi ăn được nhiều.
C.Vì để giảm bớt khối lượng, giảm độ thô cứng, khử bớt chất độc hại 
D. A, B, C đều đúng
Câu 10. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Có nhiều cách chế biến thức ăn vật nuôi như: (a).thức ăn có nhiều chất xơ, đường hóa 
hoặc ủ men các loại thức ăn nhiều(b)..
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là SAI?
A.Phối trộn nhiều loại thức ăn để tạo ra thức ăn hỗn hợp.
B.Thức ăn có hàm lượng Protein > 14% thuộc loại thức ăn giàu protein.
C.Thức ăn có hàm lượng chất xơ < 30% thuộc loại thức ăn thô.
D.Thức ăn có hàm lượng Gluxit > 50% thuộc loại thức ăn giàu gluxit.
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 12. Hãy trình bày một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi đã học. (2 điểm)
Câu 13. Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi? Thức ăn của vật nuôi có những thành phần 
dinh dưỡng nào? (3 điểm)
Câu 14. Trình bày mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng? 
 (2 điểm)
 ------------------------------- Hết-----------------------------

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_7_nam_hoc_2020_2021.docx