Đề kiểm tra giữa học kì II môn Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Lê Vũ Thi (Có đáp án)

A / Chọn câu trả lời đúng nhất (2 điểm)

Câu 1 : Chúng ta phải ăn uống hợp lí:

A. để cơ thể khỏe mạnh, cân đối B. để tăng cân nhanh chóng

C. để giữ nước cho cơ thể D. trắng da

Câu 2: Chất đạm có chức năng:

A. giúp mắt sáng B. chống mất nước cơ thể

C. giúp cơ thể phát triển tốt, tăng đề kháng D. các chất hóa học

Câu 3: Chất đường bột có chức năng dinh dưỡng:

A. cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động B. làm cho cơ thể gầy đi

C. giúp vết thương nhanh lành. D.giúp tóc nhanh mọc

doc 5 trang minhvy 03/10/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Lê Vũ Thi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Lê Vũ Thi (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì II môn Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Lê Vũ Thi (Có đáp án)
 UBND THỊ XÃ NINH HÒA KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2020 – 2021 
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ MÔN: Công nghệ - LỚP:6
 TRẦN QUANG KHẢI Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
 I. MỤC TIÊU
 1.KiÕn thøc
 Kiểm tra HS về :
 - Vì sao phải ăn uống hợp lí.
 - Vai trò của một số chất dinh dưỡng
 - Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
 - Vệ sinh an toàn thực phẩm
 - Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến thức ăn
 2.Kỹ năng: 
 - Phân biệt được một số thực phẩm chứa các nguồn dinh dưỡng quan trọng
 - Phân nhóm được một số thực phẩm theo giá trị dinh dưỡng và biết cách thay thế thức ăn 
 lẫn nhau
 - Có thể áp dụng một số biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. 
 - Áp dụng được một số biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng trong thực phẩm
 3.Thái độ
 - Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong khi kiểm tra.
II. Hình thức đề kiểm tra:
 Kết hợp cả 2 hình thức : TNKQ(30%) và TNTL(70%)
 III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Mức độ nhận thức
 Vận dụng ở
 Nội dung 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng mức cao 
 kiến thức
 hơn
 TN TL TN TL TN TL TN TL
 Chương 3: - Biết thế nào là ăn - Nhận biết được 
 May mặc uống hợp lí một số thực 
 trong gia - Biết tại sao phải ăn phẩm có chứa 
 đình uống hợp lí các chất dinh 
 Bài 15: Cơ - Cần phải ăn uống dưỡng cần thiết
 sở của ăn thế nào để đáp ứng 
 uống hợp lí nhu cầu dinh dưỡng 
 của cơ thể
 Số câu 
 (điểm) 8 (2đ) 1(2đ)
 Bài 16: Vệ - Biết an toàn thực - Hiểu được vai 
 sinh an toàn phẩm là gì trò của vệ sinh an 
 thực phẩm - Biết vì sao phải vệ toàn thực phẩm 
 sinh an toàn thực 
 Bài 17: Bảo phẩm
 quản chất - Cần phải làm gì để 
 dinh dưỡng giữ vệ sinh an toàn UBND THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2020 – 2021 
 TRẦN QUANG KHẢI MÔN: Công nghệ, LỚP: 6
 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm) 
A / Chọn câu trả lời đúng nhất (2 điểm)
Câu 1 : Chúng ta phải ăn uống hợp lí:
 A. để cơ thể khỏe mạnh, cân đối B. để tăng cân nhanh chóng
 C. để giữ nước cho cơ thể D. trắng da
Câu 2: Chất đạm có chức năng:
 A. giúp mắt sáng B. chống mất nước cơ thể B. chất dẻo.
 C. giúp cơ thể phát triển tốt, tăng đề kháng C. gây béo D. các chất hóa học
Câu 3: Chất đường bột có chức năng dinh dưỡng: 
 A. cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động B. làm cho cơ thể gầy đi
 C. giúp vết thương nhanh lành. D.giúp tóc nhanh mọc 
Câu 4 : Chất béo được lấy từ các nguồn:
 A. rau xanh B. lạc, bơ, mỡ, dừa, dầu ăn
 C. quả ớt. D. quả đu đủ
Câu 5: Sinh tố có vai trò: 
 A. gây béo phì cho cơ thể B. gây bệnh vàng da 
 C. tạo năng lượng D. tăng đề kháng, giúp cơ thể phát triển tốt
Câu 6 : Phân nhóm thức ăn giúp ích cho việc: 
 A. tiết kiệm tiền bạc B. tổ chức bữa ăn đầy đủ chất và tránh nhàm 
chán
 C. giữ cơ thể cân đối D. ăn uống thiếu khoa học
Câu 7 : Nước chiếm tỷ lệ: 
 A. 80% cơ thể B. 59% cơ thể C. 75% cơ thể D. 88% 
cơ thể
Câu 8 : Thừa đạm sẽ gây: 
 A. béo phì B. mù màu C. còi xương D. thiếu máu
B. Trong các câu sau đây, hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai (1đ).
1. Muốn có đầy đủ chất dinh dưỡng, cần kết hợp nhiều loại thức ăn. 
2. Chỉ cần ăn cơm trắng là đủ.
3. Không chỉ uống nước khi thấy khát mà phải uống đủ lượng nước quy định trong 
ngày.
4. Ăn nhiều chất đường bột sẽ làm cơ thể gầy yếu.
 II. Tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1: Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? An toàn thực phẩm là gì?
Câu 2: Nêu nguyên nhân ngộ độc thực phẩm? 
Câu 3: Vì sao phải bảo quản các chất dinh dưỡng trong thực phẩm trong quá trình chế 
biến ? 
Câu 4: Chúng ta cần phải làm gì để bảo quản các chất dinh dưỡng trong thực phẩm trong 
quá trình chế biến?
 ------------------------------- Hết---------------------------- 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_lop_6_nam_hoc_2020.doc