Đề kiểm tra giữa học kì II môn Lịch sử 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trần Quang Khải (Có đáp án)

Chọn đáp án đúng (Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm)

Câu 1. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào

A. ngày 3.2.1930 B. ngày 4.2.1930 C. ngày 5.2.1930 D. ngày 6.2.1930

Câu 2. Năm 1936, Đảng ta chủ trương thành lập

A. Mặt trận thống nhất phản đế Đông Dương B. Mặt trận dân chủ Đông Dương

C. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương D. Mặt trận Việt Minh

Câu 3. Nước Việt Nam dân chủ Cộng Hòa ra đời

A. ngày 1-9-1945 B. ngày 2-9-1945 C. ngày 3-9-1945 D. ngày 4-9-1945

Câu 4. Tác giả của Bản Tuyên ngôn độc lập (02-9-1945)

A. Hồ Chí Minh B. Trường Chinh C. Võ Nguyên Giáp D. Phạm Văn Đồng

docx 9 trang minhvy 04/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Lịch sử 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trần Quang Khải (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Lịch sử 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trần Quang Khải (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì II môn Lịch sử 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trần Quang Khải (Có đáp án)
 UBND THỊ XÃ NINH HÒA MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRAGIỮA HỌC KÌ II
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2020 – 2021
 TRẦN QUANG KHẢI MÔN: LỊCH SỬ - LỚP: 9
 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS năm được kiến thức
- Sự ra đời của Đảng CSVN và phong trào CM Vn dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Cách mạng tháng Tám 1945
- Tình hình nước ta sau CM tháng Tám
- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc. 
-2/Về kĩ năng :
- Phân tích , khái quát, đánh giá các sự kiện , hiện tượng lịch sử
- Làm bài đúng theo yêu cầu đề ra, làm bài sạch đẹp
3/ Thái độ:
- Trân trọng và tự hào về truyền thống yêu nước , ý chí quyết tâm chông giặc ngoại xâm 
chủa ông cha ta
4/ Năng lực cần đạt : Tự học, Năng lực tái hiện kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các 
sự kiện, hiện tượng lịch sử giải thích được mối quan hệ đó, tư duy, gải quyết vấn đề, phân 
tích , nhận xét đánh giá
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm +Tự luận
III/ MA TRẬN
CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CA0
 TN TL TN TL TN TL TN TL
1—Việt 
Nam 
trong 
những 
năm 1930-
1939
(3 tiết)
Số câu 4 4 câu
Số điểm:1 1đ
Tỉ lệ %:10
2 -Việt HS giải Lý giải 
Nam thích được được vì 
trong vì sao sao sau 
những Nhật tiến khi nhật 
năm 1939- hành đảo đảochính 
1945 chính Pháp 
(4 tiết) Pháp 9.3.1945 
 thời cơ 
 CM chưa 
 -HS nắm đến với 
 được Ý nước ta
 nghĩa lịch UBND THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2020 – 2021
 TRẦN QUANG KHẢI MÔN: LỊCH SỬ - LỚP: 9
 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn đáp án đúng (Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm)
Câu 1. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào
A. ngày 3.2.1930 B. ngày 4.2.1930 C. ngày 5.2.1930 D. ngày 6.2.1930
Câu 2. Năm 1936, Đảng ta chủ trương thành lập
A. Mặt trận thống nhất phản đế Đông Dương B. Mặt trận dân chủ Đông Dương
C. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương D. Mặt trận Việt Minh
Câu 3. Nước Việt Nam dân chủ Cộng Hòa ra đời 
A. ngày 1-9-1945 B. ngày 2-9-1945 C. ngày 3-9-1945 D. ngày 4-9-1945
Câu 4. Tác giả của Bản Tuyên ngôn độc lập (02-9-1945)
A. Hồ Chí Minh B. Trường Chinh C. Võ Nguyên Giáp D. Phạm Văn Đồng
Câu 5. Sự kiện đánh dấu đỉnh cao của cao trào cách mạng 1930- 1931
A. cuộc biểu tình của 2 vạn nhân dân huyện Hưng Yên tỉnh Nghệ An 
B. sự thành lập chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh
C. sự ra đời của đảng cộng sản Việt Nam 
D. sự đoàn kết giữa giai cấp công nhân Việt Nam với giai cấp vô sản quốc tế
Câu 6. Trong cách mạng tháng Tám Đảng ta sử dụng phương pháp đấu tranh cơ bản nhất 
A. đấu tranh vũ trang kết hợp với chính trị B. đấu tranh chính tri 
C. đấu tranh vũ trang D. chính trị kết hợp với ngoại giao
Câu 7. Để giải quyết nạn đói năm 1945, Chính phủ và Hồ Chủ Tịch đề ra chủ trương 
A. phong trào“Tuần lễ vàng” B. “Lá lành đùm lá rách”
C. phát hành tiền giấy D. “Lập hủ gạo cứu đói, nhường cơm sẻ áo”
Câu 8. Khó khăn nghiêm trọng nhất đối với nước ta sau cách mạng tháng tám 1945 là
A. nạn đói, nạn dốt B. khó khăn về tài chính 
C. kẻ thù đe dọa hai miền Nam – Bắc D. chính quyền cách mạng còn non trẻ
Câu 9. Tổ chức không tham gia Hội nghị thành lập Đảng 3-2-1930 là 
A. Đông Dương Cộng sản đảng B. An Nam Cộng sản đảng
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn D. Hội Việt Nam thanh niên cách mạng
Câu 10. Yếu tố này không tác động đến sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam
A. sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam . 
B. sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng
C. sự phổ biến Chủ nghĩa Mac-Lênin vàoViệt Nam 
D. sự phát triển tự giác của phong trào công nhân Việt Nam
Câu 11. Đây không phải là nhiệm vụ cấp bách của cách mạng nước ta sau năm 1945
A. giải quyết ngoại xâm và nội phản B. giải quyết nạn đói, nạn dốt
C. giải quyết khó khăn về tài chính D. giải quyết nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính
Câu 12. Tỉnh chưa giành chính quyền trong ngày 14-8-1945
A. Bắc Giang B. Hà Nội C. Hải Dương D. Hà Tĩnh
II. TỰ LUẬN (7 điểm )
Câu 13. Tại sao Nhật tiến hành đảo chính Pháp? Lý giải vì sao sau khi Nhật đảo chính Pháp 
ngày 9.3.1945 thời cơ cách mạng chưa đến với nước ta? (2 điểm)
Câu 14. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công do những nguyên nhân nào? (2 điểm)
Câu 15. Phân tích vàchứng minh sự lãnh đạo khôn khéo của Đảng khi Pháp trở lại xâm 
lược nước ta và bọn Tưởng vào miền Bắc và khi Pháp – Tưởng bắt tay với nhau. (3 điểm)
 ----Hết---- UBND THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRAGIỮA HỌC KÌ II
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2020 – 2021
 TRẦN QUANG KHẢI MÔN: LỊCH SỬ - LỚP: 7
 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 
Chọn đáp án đúng(Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu 1.Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa 
A. ngày 2-7-1416 B. ngày 2-7-1417 C. ngày 2-7-1418 D. ngày 2-7-1419
Câu 2.Bộ luật Hồng Đức được biên soạn và phát hành dưới thời vua 
A. Lê Thái Tổ B. Lê Thái Tông C. Lê Thánh Tông D. Lê Nhân Tông
Câu 3.Nhà Sử học nổi tiếng thế kỉ XV là 
A. Lương Thế Vinh B. Nguyễn Trãi C. Ngô Sĩ Liên D. Cao Bá Quát
Câu 4.Người đề nghị chuyển nghĩa quân Lam Sơn từ Thanh hóa về Nghệ An là
A. Trần Nguyên Hãn B. Lê Lợi C. Nguyễn Chích D. Lê Lai
Câu 5.Trong lúc nguy cấp Lê Lai đã
A. thay Lê Lợi lãnh đạo kháng chiến. B. giúp Lê Lợi rút quân an toàn
C. đóng giả Lê Lợi và hy sinh thay chủ tướng D. giảng hòa với quân Minh. lên núi Chí Linh
 - Lần 1: giữa 1418
 - Lần 1: cuối 1421
 - Lần 3: tháng 5/1423
 + Mùa hè 1423 Lê Lợi tạm hòa với quân Minh 0.25
 + Cuối 1424 Quân Minh trở mặt tấn công lam Sơn cuộc k/n 0.25
 chuyển sang giai đoạn mới
 +Ý 2:Tạm hòa là sách lược của ta, 0,5
 để có thời gian tăng cường lực lượng mọi mặt, tổ chức khai 0,5
 hoang phát triển sản xuất, tích trữ lương thực , 0,5
 nghiên cứu phương hướng mới cho cuộc k/n 0,5
 2 Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê Sơ (2đ)
 HS tự vẽ 
 So sánh điểm giống và khác nhau giữa luật Hồng Đức với các 
 3 bộ luật thời Lý –Trần . (2đ)
 Ý 1:Giống: Bảo vệ quyền lợi vua, triều đình, giai cấp thống trị, bảo 1
 vệ lãnh thổ Tổ quốc, khuyến khích sản xuất phát triển.
 Ý 2: Khác :Pháp luật thời Lê sơ (Luật Hồng Đức) đầy đủ, hoàn 1
 chỉnh, có một số điều luật tiến bộ bảo vệ quyền lợi cho nhân dân 
 nhất là phụ nữ. 
Chuyên môn duyệt Tổ /nhóm duyệt GV bộ 
môn 
 UBND THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRAGIỮA HỌC KÌ II
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2020 – 2021
 TRẦN QUANG KHẢI MÔN: LỊCH SỬ - LỚP: 7
 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
 ĐỀ DỰ BỊ
I- TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) 
Chọn đáp án đúng(Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu 1: Nhân vật không nằm trong bộ chỉ huy nghĩa quân Lam Sơn
A. Lương Thế Vinh B. Nguyễn Trãi C. Lê Lợi D. Lê Lai Đáp A B C C C B C B A C A B
án
II/ TỰ LUẬN: (7Đ)
 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
 Nêu kế hoạch của Nguyễn Chích chuyển quân Lam Sơn Từ Thanh Hóa vào 
 1 Nghệ An? Vì sao Nghệ An được chọn làm căn cứ mới (3điểm)
 Ý 1: Nguyễn Chích đề nghị chuyển quân Lam sơn từ Thanh Hóa 1
 vào Nghệ An để xây dựng căn cứ phát triển lực lượng rồi quay ra 
 chiếm lấy Đông Đô
 -
 +Ý 2:Vì Nghệ An là nơi đất rộng người đông có địa hình địa thế 0,5
 hiểm trở 0,5
 - Đất rộng đển sản xuất lương thực 0,5
 - Người đông để phát triển lực lượng 0,5
 - -Địa thế hiểm trở để xây dựng căn cứ
 - Nghệ An xa chính quyền địch, địch khó kiểm soát hơn
 2 Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê Sơ (2đ)
 HS tự vẽ 
 So sánh điểm giống và khác nhau giữa luật Hồng Đức với các 
 3 bộ luật thời Lý –Trần . (2đ)
 Ý 1:Giống: Bảo vệ quyền lợi vua, triều đình, giai cấp thống trị, bảo 1
 vệ lãnh thổ Tổ quốc, khuyến khích sản xuất phát triển.
 Ý 2: Khác :Pháp luật thời Lê sơ (Luật Hồng Đức) đầy đủ, hoàn 1
 chỉnh, có một số điều luật tiến bộ bảo vệ quyền lợi cho nhân dân 
 nhất là phụ nữ. 
Chuyên môn duyệt Tổ /nhóm duyệt GV bộ 
môn 

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_lich_su_9_nam_hoc_2020_2021_t.docx