Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn 7 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Ngọc Tố Nữ (Có đáp án)

I.Đọc- hiểu văn bản: (3,0 điểm)

Câu 1: Tục ngữ là gì? Ý nghĩa câu tục ngữ “Một mặt người bằng mười mặt của”.(1,0 điểm)

Câu 2: (2,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.

a. Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai? Thể loại văn bản nào?

b. Nội dung đoạn trích trên ? Là một học sinh, em phải làm gì để thể hiện lòng yêu nước?

II. Phần Tiếng Việt: (2.0 điểm)

doc 7 trang minhvy 11/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn 7 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Ngọc Tố Nữ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn 7 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Ngọc Tố Nữ (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn 7 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Ngọc Tố Nữ (Có đáp án)
 UBND THỊ XÃ NINH HÒA KIỂM TRA GIỮA HK II NĂM HỌC 2020-2021
 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ MÔN: NGỮ VĂN 7
 TRẦN QUANG KHẢI Thời gian: 90 phút( không kể thời gian giao đề)
 I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
a/ Phần đọc- hiểu văn bản:
 - Nắm được những nét chính về tác giả, hoàn cảnh ra đời tác phẩm, thể loại của 
 văn bản.
 - Hiểu được nội dung các văn bản .
 - Nắm được khái niệm và ý nghĩa của tục ngữ
b/ Phần Tiếng Việt:
 - Nắm được nội dung : câu rút gọn, câu đặc biệt, câu chủ động, câu bị động
 - Vận dụng giải được bài tập.
c/ Phần Tập làm văn:
 - Nắm lại thể loại văn nghị luận. 
 - Vận dụng các cách lập luận trong văn bản nghị luận
 - Tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng nhận diện và thực hành.
 - Xây dựng văn bản, trình bày bài, kĩ năng diễn đạt.
3. Thái độ: 
 - Trung thực, trân trọng bài kiểm tra.
 - Yêu thích bộ môn.
4. Năng lực cần đạt: 
 - Năng lực phân tích và tổng hợp.
 - Năng lực vận dụng - thực hành.
 - Năng lực tư duy độc lập.
 - Năng lực tạo lập văn bản .
5. Hình thức: Tự luận (Thời gian 90 phút)
II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận 
 NLĐG dụng cao
 I. Đọc- Hiểu - Nhận biết tác - Xác định nội - Liên hệ mở rộng 
 Ngữ liệu: giả, tác phẩm. dung đoạn 
 đoạn văn - Khái niệm tục trích
 trong sgk ngữ - Ý nghĩa câu 
 tục ngữ 
 Số câu 1/2+1/2 1/2+ 1/2 1/2
 Số điểm 1,5 1,0 0,5
 Tỉ lệ % 15% 10% 5%
 II. Tiếng Việt - Khái niệm câu Xác định kiểu 
 Câu rút gọn, rút gọn, câu đặc câu
 câu đặc biệt, biệt Chuyển đổi III. ĐỀ KIỂM TRA
 UBND THỊ XÃ NINH HÒA KIỂM TRA GIỮA HK II NĂM HỌC 2020-2021
 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ MÔN: NGỮ VĂN 7
 TRẦN QUANG KHẢI Thời gian: 90 phút( không kể thời gian giao đề) 
I.Đọc- hiểu văn bản: (3,0 điểm)
Câu 1: Tục ngữ là gì? Ý nghĩa câu tục ngữ “Một mặt người bằng mười mặt của”.(1,0 
điểm)
Câu 2: (2,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
 Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của 
ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết 
thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, 
nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.
 a. Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai? Thể loại văn bản nào?
 b. Nội dung đoạn trích trên ? Là một học sinh, em phải làm gì để thể hiện lòng yêu 
 nước?
II. Phần Tiếng Việt: (2.0 điểm)
Câu 3: (1,0 điểm)
Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn.
Xác định câu rút gọn và câu đặc biệt trong đoạn trích sau:
 Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi.
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
 (Trần Hoài Dương)
Câu 4: (1,0 điểm) 
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động theo hai cách:
 a. Một nhà sư vô danh đã xây dựng ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII.
 b. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào.
III. Phần tập làm văn: (5.0 điểm)
Câu 4: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn 
quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. b. Cách 1: Con ngựa bạch được chàng kĩ sĩ buộc bên gốc đào.
 Cách 2: Con ngựa bạch buộc bên gốc đào.
 * Mỗi ý đúng được 0,25 đ
 Viết bài văn nghị luận
 Đề: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn luôn 
 sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”.
 Dạng đề: văn nghị luận chứng minh
 1. Yêu cầu về nội dung:
 - Ý nghĩa câu tực ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” và “Uống nước 
 nhớ nguồn”.
 - Ý nghĩa của lòng biết ơn
 2. Yêu cầu về kỹ năng:
 - Các thao tác lập luận: giải thích, chứng minh, phân tích, bình luận. 
 Trong đó, chứng minh là thao tác chính.
 - Lời văn chính xác, rõ ràng; vận dụng được kiến thức trong quá 
 trình học tập và từ thực tế cuộc sống để đưa vào bài.
 - Đảm bảo kết cấu bài chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi 
 chính tả, dùng từ, viết câu
 - Cách viết sáng tạo, giàu cảm xúc
 Nguồn tư liệu: 
 - Lấy từ thực tế cuộc sống
 - Nội dung câu tục ngữ
III 3. Đáp án và biểu điểm: (Dàn bài gợi ý)
 a. Mở bài:
 - Dẫn dắt vấn đề.
 0,5
 - Giới thiệu truyền thống biết ơn thể hiện qua hai câu tự ngữ “Ăn 
 quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”.
 b. Thân bài: 3,5
 b.1. Luận điểm 1: Giải thích hai câu tục ngữ:
 + Nghĩa đen: khi chúng ta cầm một quả chín, ngọt trên tay thì cần 1,5
 phải nhớ đến người đã vất vả trồng cây, cho trái ngọt; lúc uống 
 nước mát phải nhớ đến cội nguồn mà nước chảy ra.
 + Nghĩa bóng: khi chúng ta được hưởng một thành quả nào đó hoặc 
 có được thành công, cần phải biết nhớ ơn người đã giúp đỡ mình, đã 
 tạo điều kiện cho mình có được kết quả tốt đẹp đó.
 - Khẳng định tình đúng đắn của vấn đề: 
 + Biết ơn người đã giúp đỡ mình chính là biểu hiện của một nhân 
 cách đẹp, là một đạo lý của con người.
 + Nếu chúng ta biết nhớ ơn và đền ơn người đi trước thì thế hệ đi 
 sau sẽ học tập và làm theo chúng ta, lịch sử dân tộc sẽ được gìn giữ.
 b.2 Luận điểm 2: Dẫn chứng để chứng minh tính đúng đắn của 
 câu tục ngữ 1,5
 + Trong gia đình: con cái biết ơn công lao dưỡng dục của cha mẹ; 
 những ngày cúng giỗ, tiết Thanh minh (mùng 3 tháng 3 âm lịch) là 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_7_nam_hoc_2020_2021_n.doc