Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn 8 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Ngọc Tố Nữ (Có đáp án)
I.Đọc- hiểu văn bản: (3,0 điểm)
Câu 1: Chép thuộc lòng phần phiên âm ( hoặc dịch thơ) bài thơ “Vọng nguyệt” ( Ngắm trăng) trong chương trình Ngữ văn 8 tập 2.
Câu 2: Cho đoạn thơ sau:
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh cá bạc chiếc buồm vôi
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá
a. Đoạn thơ trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Sáng tác trong hoàn cảnh nào? Được viết theo thể thơ gì?
b. Nội dung đoạn thơ trên. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn thơ trên? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
II. Phần Tiếng Việt: (2.0 điểm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn 8 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Ngọc Tố Nữ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn 8 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Ngọc Tố Nữ (Có đáp án)

UBND THỊ XÃ NINH HÒA KIỂM TRA GIỮA HK II NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ MÔN: NGỮ VĂN 8 TRẦN QUANG KHẢI Thời gian: 90 phút( không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: a/ Phần đọc- hiểu văn bản: - Nắm được những nét chính về tác giả, hoàn cảnh ra đời tác phẩm, thể loại của văn bản. - Hiểu được nội dung và nghệ thuật các văn bản . b/ Phần Tiếng Việt: - Nắm được nội dung các kiểu câu: trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và hành động nói. - Vận dụng giải được bài tập. c/ Phần Tập làm văn: - Nắm lại thể loại văn thuyết minh. - Tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận diện và thực hành. - Xây dựng văn bản, trình bày bài, kĩ năng diễn đạt. 3. Thái độ: - Trung thực, trân trọng bài kiểm tra. - Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực cần đạt: - Năng lực phân tích và tổng hợp. - Năng lực vận dụng-thực hành. - Năng lực tư duy độc lập. - Năng lực tạo lập văn bản . 5. Hình thức: Tự luận (Thời gian 90 phút) II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận NLĐG dụng cao I. Đọc- Hiểu - Nhận biết tác - Nêu được nội Phân tích nghệ Ngữ liệu: giả, tác phẩm. dung đoạn văn thuật đoạn văn - Chép thơ trong sgk Số câu 1+1/2 1/2 1/2 Số điểm 2,0 0,5 0,5 Tỉ lệ % 20% 5% 5% II. Tiếng Việt Nêu các kiểu câu - Xác định Các kiểu câu hành động nói và hành động nói Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 Tỉ lệ % 10% 10% III. ĐỀ KIỂM TRA UBND THỊ XÃ NINH HÒA KIỂM TRA GIỮA HK II NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG TRUNG HỌC CỞ SỞ MÔN: NGỮ VĂN 8 TRẦN QUANG KHẢI Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề) I.Đọc- hiểu văn bản: (3,0 điểm) Câu 1: Chép thuộc lòng phần phiên âm ( hoặc dịch thơ) bài thơ “Vọng nguyệt” ( Ngắm trăng) trong chương trình Ngữ văn 8 tập 2. Câu 2: Cho đoạn thơ sau: Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh cá bạc chiếc buồm vôi Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá a. Đoạn thơ trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Sáng tác trong hoàn cảnh nào? Được viết theo thể thơ gì? b. Nội dung đoạn thơ trên. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn thơ trên? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? II. Phần Tiếng Việt: (2.0 điểm) Câu 3: Chia theo mục đích nói, Tiếng Việt gồm mấy kiểu câu? Đó là những kiểu câu nào? Câu 4: Xác định hành động nói thể hiện qua đoạn văn sau: Tôi bật cười bảo lão (1): - Sao cụ lo xa quá thế (2)? Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ (3)! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay (4)! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại (5)? (Nam Cao, Lão Hạc) III. Phần tập làm văn: (5,0 điểm) Câu 5: Viết bài văn thuyết minh giới thiệu cây bút bi. ---HẾT--- (Đề có 01 trang. Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm) Đề: Viết bài văn thuyết minh giới thiệu cây bút bi. Dạng đề: văn thuyết minh 1. Yêu cầu về nội dung: trình bày được nguồn gốc, cấu tạo, công dụng và cách sử dụng, cách bảo quản. 2. Yêu cầu về kỹ năng: - Học sinh nắm được nội dung thuyết minh. - Vận dụng các phương pháp thuyết minh. - Bố cục rõ ràng, chặt chẽ. - Ngôi thứ nhất. 3. Đáp án và biểu điểm: (Dàn bài gợi ý) a. Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh: cây bút bi 0,5 b. Thân bài: 3,5 b.1 Nguồn gốc, xuất xứ, các nhãn hiệu thường gặp. 0,5 b.2 Cấu tao: gồm những phần nào (vỏ bút, ruột bút và những bộ 1,5 phận đi kèm), bộ phận nào quan trọng nhất, đặc điểm từng phần.. b.3 Công dụng: dùng để viết, ghi, tặng 0,5 b.4 Cách sử dụng, nguyên lí hoạt động b.5 Cách bảo quản 0,5 0,5 c. Kết bài: 0,5 Suy nghĩ tình cảm dành cho cây bút bi. d. Sáng tạo: cách thuyết minh rõ ràng, chặt chẽ, vận dụng linh hoạt 0,5 các phương pháp thuyết minh Tổng điểm 10,0 KT. Hiệu trưởng Tổ trưởng Giáo viên ra đề Phó hiệu trưởng Nguyễn Thanh Tùng Võ Thị Thanh Thúy Nguyễn Ngọc Tố Nữ
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_8_nam_hoc_2020_2021_n.docx