Đề kiểm tra giữa học kì II môn Vật lý 6+7 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Bảo (Có đáp án)

Câu 1. Hiện tượng sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn

A. khối lượng của vật tăng. B. thể tích của vật giảm.
C. khối lượng riêng của vật tăng. D. thể tích của vật tăng.

Câu 2. Đường kính của một quả cầu sẽ thay đổi khi nhiệt độ thay đổi

A. tăng lên hoặc giảm xuống. B. tăng lên.
C. giảm xuống D. không thay đổi.

Câu 3. Các tấm tôn lợp nhà lại thường có dạng lượn sóng

A. để dễ thoát nước B. để tấm tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt.
C. cả A và B đều đúng D. cả A và B đều sai.
docx 13 trang minhvy 11/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Vật lý 6+7 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Bảo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Vật lý 6+7 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Bảo (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì II môn Vật lý 6+7 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Bảo (Có đáp án)
 UBND THỊ XÃ NINH HÒA MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2020 – 2021
 TRẦN QUANG KHẢI MÔN: VẬT LÝ - LỚP: 6
 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
I. MỤC TIÊU
 - Đối với HS:tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến 
thức, kĩ năng quy định trong các bài , từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng 
việc học tập cho bản thân.
 - Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong từ bài 18 đến bài 
23 Qua đó điều chỉnh phương pháp giảng dạy sao cho phù hợp, xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử 
dụng để ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy 
định trong chương trình, chuẩn bị cho kì kiểm tra học kì II.
II. YÊU CẦU
 1. Kiến thức
 - Giúp Hs củng cố lại kiến thức đã học từ bài 18 đến bài 23.
 - Đánh giá được khả năng tiếp thu bài của học sinh.
 2. Kỹ năng
 - Rèn luyện cho học sinh có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi định 
tính và giải các bài tập định lượng.
 - Rèn luyện học sinh tính khoa học và thẩm mỹ trong trình bày bài.
 3. Năng lực 
 - Học sinh có năng lực tính toán, tư duy suy luận để giải quyết vấn đề thực tế.
 - Vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tiễn.
 4. Thái độ 
 - Học sinh làm bài một cách tích cực và trung thực.
 - Có ý thức tự đánh giá kết quả học tập của mình.
III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA. Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
 1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình:
 Tổng Tỉ lệ thực dạy Trọng số
 Nội dung kiến thức số Lý thuyết
 LT VD LT VD
 tiết
1. Sự nở vì nhiệt của các chất. 4 4 2,8 1,2 40,00 17,14
2. Nhiệt kế - Nhiệt giai. Thực 3 2 1,4 1,6 20,00 22,86
hành: Đo nhiệt độ. Ôn tập
Tổng 7 6 4,2 2,8 60,00 39,99
2. Tính số câu hỏi và điểm số:
 Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
 Trọng Điểm 
 Cấp độ Nội dung (chủ đề)
 số số
 T.số TN TL Tổng số câu hỏi: 5 9 1 1
 16 câu
 Tổng số điểm: 3,0 4,0 1,5 1,5
 10 điểm
 Tỉ lệ:100% 30% 40% 15% 15%
 Ngày 2 tháng 3 năm 2021.
 Duyệt của Tổ (nhóm) Trưởng. Giáo viên ra đề.
 Võ Thụy Thanh Hà Nguyễn Bảo
 V. ĐỀ. Câu 14. ( 1,5 điểm) Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước, rồi đậy nút lại ngay thì 
nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này?
Câu 15. ( 2 điểm) Nêu công dụng và nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. Có thể dùng nhiệt 
kế y tế để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi được không? Tại sao?
Câu 16. ( 1,5 điểm)
Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế dưới đây, sau đó xác định nhiệt độ mà nhiệt kế 
đó đo được là bao nhiêu?
 ------------------- HẾT -------------------- UBND THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI NĂM HỌC: 2020– 2021
 MÔN: VẬT LÝ 7
 Thời gian làm bài: 45 phút
I. MỤC TIÊU
- Đối với HS:tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ 
năng quy định trong các bài đã học, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng 
việc học tập cho bản thân.
- Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong từ bài 17 đến bài 23 Qua 
đó điều chỉnh phương pháp giảng dạy sao cho phù hợp, xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để 
ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong 
chương trình, chuẩn bị cho kì kiểm tra học kì II.
II. YÊU CẦU
1. Kiến thức.
 - Giúp Hs củng cố lại kiến thức đã học từ bài 17 đến bài 23.
 - Đánh giá được khả năng tiếp thu bài của học sinh.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện cho học sinh có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi định tính và 
giải các bài tập định lượng.
 - Rèn luyện học sinh tính khoa học và thẩm mỹ trong trình bày bài.
3. Năng lực. 
 - Học sinh có năng lực tính toán, tư duy suy luận, trí tưởng tượng để giải quyết vấn đề thực tế.
 - Vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tiễn.
 4. Thái độ 
 - Học sinh làm bài một cách tích cực và trung thực.
 - Có ý thức tự đánh giá kết quả học tập của mình.
III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo PPCT:
 NỘI DUNG Tổng số Lý Tỉ lệ thực dạy Trọng số
 Kiến thức tiết Thuyết Lí thuyết Vận dụng Lí thuyết Vận dụng
 1. Sự nhiễm điện của vật 2 2 1,4 0,6 20 8,6
 2. Dòng điện 5 5 3,5 1,5 50 21,4
 Tổng 7 7 4,9 2,1 70 30
2. Tính số câu hỏi và điểm số :
 Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
 Trọng Điểm 
 Cấp độ Nội dung (chủ đề)
 số số
 T.số TN TL
 Cấp độ 1,2 1. Sự nhiễm điện 20
 của vật
 (Lí thuyết) 3 2 (0,50đ) 1 (1,50đ) 2,00 cách 
 9. Nêu được dòng điện 
 trong kim loại là dòng 
 các êlectrôn tự do dịch 
 chuyển có hướng.
 - Nêu được quy ước về 
 chiều dòng điện.
 Số câu: 11,5 4 1 2 1 3 0,5
Số điểm: 7,00 1,00 1,75 0,50 1,75 0,75 1,25
 Tỉ lệ: 70%
 Tổng số câu : 5,5 câu 5,5 câu 3 câu
 16
 Tổng số điểm: 3,50 3,50 3,00đ 
 10
Tỉ lệ: 100% 35% 35% 30%
 Ngày 2 tháng 3 năm 2021.
 Duyệt của Tổ (nhóm) Trưởng. Giáo viên ra đề.
 Võ Thụy Thanh Hà Nguyễn Bảo Câu 10. Một mạch điện thắp sáng bóng đèn thì phải có 
 A. Nguồn điện, bóng đèn. B. Dây dẫn, bóng đèn, công tắc.
 C. Nguồn điện, bóng đèn. D. Nguồn điện, bóng đèn, công tắc và dây dẫn.
Câu 11. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện?
 A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay.
 B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên.
 C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên.
 D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ.
Câu 12. Khi cầu chì trong gia đình bị đứt, để bảo đảm an toàn cho mạng điện ta có thể áp dụng 
cách nào sau đây? 
 A. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì.
 B. Nhét giấy bạc (trong bao thuốc lá) vào cầu chì.
 C. Thay bằng một dây chì khác cùng loại với dây chì bị đứt.
 D. Bỏ, không dùng cầu chì nữa. 
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,00 điểm)
Câu 13. (1,0 điểm)
Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì?
Câu 14. (1,50 điểm)
Có hai quả cầu nhôm nhẹ A và B được treo bởi hai sợi tơ mảnh trên một giá đỡ, thấy chúng đẩy 
nhau. 
 a. Ta có thể rút ra kết luận gì về sự nhiễm của hai quả cầu ?
 b. Em hãy đề xuất một phương án thí nghiệm để biết các quả cầu đó nhiễm điện âm hay dương ?
Câu 15. ( 2,5 điểm)
 a.Cho mạch điện gồm: 1 nguồn điện có 2 pin ghép lại ; khoá K đóng; 1 bóng đèn điện dây tóc và 
các đoạn dây dẫn điện.Hãy vẽ sơ đồ mạch điện ? 
 b. Hãy nêu chiều quy ước của dòng điện ? Dùng mũi tên vẽ thêm chiều dòng điện chạy trong sơ 
đồ mạch điện trên ?
Câu 16. (2,00 điểm)
 a. Dòng điện có thể gây ra những tác dụng nào?
 b. Em hãy nêu phương pháp mạ vàng cho một chiếc nhẫn bằng đồng.
 ----- HẾT----- 

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_67_nam_hoc_2020_2021_n.docx