Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Thị xã Ninh Hòa (Kèm đáp án)

Câu 1: Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động không ngừng và nhanh lên khi

A. nhiệt độ của vật tăng

B. khối lượng cuả vật tăng

C. đồng thời cả nhiệt độ và khối lượng của vật tăng

D. đồng thời cả nhiệt độ và khối lượng của vật giảm

Câu 2: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng?

A. Chỉ khi vật đang rơi xuống.

B. Chỉ khi vật đang đi lên.

C. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.

D. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.

pdf 2 trang minhvy 14/10/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Thị xã Ninh Hòa (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Thị xã Ninh Hòa (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Thị xã Ninh Hòa (Kèm đáp án)
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 
 THỊ XÃ NINH HÒA MÔN: VẬT LÝ LỚP 8 
 Thời gian làm bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề) 
 BẢN CHÍNH 
 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,00 điểm) Hãy khoanh tròn ý đúng nhất trong các câu sau đây: 
 Câu 1: Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động không ngừng và nhanh lên khi 
 A. nhiệt độ của vật tăng 
 B. khối lượng cuả vật tăng 
 C. đồng thời cả nhiệt độ và khối lượng của vật tăng 
 D. đồng thời cả nhiệt độ và khối lượng của vật giảm 
 Câu 2: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa 
 có thế năng? 
 A. Chỉ khi vật đang rơi xuống. B. Chỉ khi vật đang đi lên. 
 C. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất. D. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống. 
 Câu 3: Một người kéo một gàu nước có trọng lượng 10N từ giếng sâu 7,5m trong thời gian 30 
 giây. Công suất của người đó là: 
 A. 150W B. 2,5W C. 75W D. 5W 
 Câu 4: Để đưa một vật có khối lượng 40 kg lên cao, người ta dùng một ròng rọc động. Bỏ qua 
 ma sát và khối lượng của ròng rọc. Lực kéo ở đầu dây để đưa vật lên là: 
 A. 40 N B. 400 N C. 20 N D. 200N 
 Câu 5: Ba vật A, B, C đều có khối lượng 1,0kg và có chiều cao so với mặt đất lần lượt là hA=2m, 
 hB=1,5m, hC=3m. Thế năng trọng trường của vật nào so với mặt đất là lớn nhất? 
 A. Vật A. B. Vật B. 
 C. Vật C. D. Ba vật có thế năng trọng trường bằng nhau. 
 Câu 6: Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt? 
 A. Sự truyền nhiệt từ mặt trời tới trái đất 
 B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò tới người đứng gần bếp lò 
 C. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng. 
 D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc đèn điện đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn. 
 Câu 7: Nếu xếp 100 triệu phân tử của một chất nối liền nhau thành một hàng thì cũng chưa dài 
 đến 2cm. Điều này cho thấy kích thước của phân tử: 
 A. khoảng 2.10-6 cm B. lớn hơn 2.10-7 cm 
 C. nhỏ hơn 2.10-8 cm D. từ 2.10-7 cm đến 2.10-6 cm 
 Câu 8: Bỏ một thỏi kim loại ở 50oC vào một cốc nước ở 25oC. Hỏi nhiệt năng của thỏi kim loại 
 và của cốc nước thay đổi như thế nào? 
 A. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng 
 B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm 
 C. Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của nước giảm 
 D. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng. 
 Câu 9: Cánh máy bay thường được quét ánh bạc để: 
 A. giảm ma sát với không khí. B. giảm sự dẫn nhiệt. 
 C. liên lạc thuận lợi hơn với các đài ra đa. D. ít hấp thụ bức xạ nhiệt của mặt trời. 
 Câu 10: Một quả bóng đang bay trên cao, quả bóng có những dạng năng lượng nào em đã học? 
 A. Động năng B. Thế năng và động năng 
 C. Nhiệt năng và thế năng D. Cơ năng và nhiệt năng. 
 Đề kiểm tra HKII năm học 2020-2021 môn Vật lý lớp 8 - Trang 1 - 

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2020_2021_pho.pdf
  • pdfDap an Vat ly lop 8 - HKII 2020-2021.pdf