Đề kiểm tra trực tuyến môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường TH&THCS Ninh Vân
Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất:
Câu 1: Vấn đề chủ yếu được nói tới trong văn bản "Phong cách Hồ Chí Minh" là gì?
A. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
B. Phong cách làm việc và nếp sống của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
C. Tình cảm của người dân Việt Nam đối với Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
D. Trí tuệ tuyệt vời của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
Câu 2: Để làm nổi bật lối sống rất giản dị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng phương thức lập luận nào?
A. Chứng minh. C. Bình luận
B. Giải thích D. Phân tích.
Câu 3: Trong bài viết "Phong cách Hồ Chí Minh" tác giả so sánh lối sống của Bác Hồ với lối sống những ai?
A. Những vị lãnh tụ của các dân tộc trên thế giới.
B. Các danh nho Việt Nam thời xưa.
C. Các danh nho Trung Quốc thời xưa.
D. Các vị lãnh tụ nhà nước ta đương thời.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra trực tuyến môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường TH&THCS Ninh Vân

PHÒNG GD&ĐT NINH HÒA KIỂM TRA TRỰC TUYẾN TRƯỜNG TH & THCSCS NINH VÂN MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8 Thời gian làm bài: TỪ NGÀY 7 /3 ĐẾN 10/3/2020 II/ TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất: Câu 1: Vấn đề chủ yếu được nói tới trong văn bản "Phong cách Hồ Chí Minh" là gì? A. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. B. Phong cách làm việc và nếp sống của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. C. Tình cảm của người dân Việt Nam đối với Chủ Tịch Hồ Chí Minh. D. Trí tuệ tuyệt vời của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. Câu 2: Để làm nổi bật lối sống rất giản dị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng phương thức lập luận nào? A. Chứng minh. C. Bình luận B. Giải thích D. Phân tích. Câu 3: Trong bài viết "Phong cách Hồ Chí Minh" tác giả so sánh lối sống của Bác Hồ với lối sống những ai? A. Những vị lãnh tụ của các dân tộc trên thế giới. B. Các danh nho Việt Nam thời xưa. C. Các danh nho Trung Quốc thời xưa. D. Các vị lãnh tụ nhà nước ta đương thời. Câu 4: Vì sao văn bản "Đấu tranh cho một thế giới hoà bình" của Mác-ket được coi là một văn bản nhật dụng? A. Vì văn bản thể hiện những suy nghĩ trăn trở về đời sống của tác giả. B. Vì lời văn của văn bản giàu màu sắc biểu cảm. C. Vì nó bàn về một vấn đề lớn lao luôn được đặt ra ở mọi thời. D. Vì nó kể lại một câu chuyện với những tình tiết li kì hấp dẫn. Câu 5: Nội dung nào không được đặt ra trong văn bản "Đấu tranh cho một thế giới hoà bình" của Mác-ket? A. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất. B. Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó. C. Cần kích thích khoa học kĩ thuật phát triển nhưng không phải bằng con đường chạy đua vũ trang. D. Cần chạy đua vũ trang để chống lại chiến tranh hạt nhân. Câu 6: Nhận định nào nói đúng nhất về văn bản "Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em"? A. Là một văn bản biểu cảm. B. Là một văn bản tự sự. C. Là một văn bản thuyết minh. D. Là một văn bản nhật dụng. B. Phủ dụ quân lính tại Nghệ An. C. Thân chinh cầm quân ra trận. D. Sai mở tiệc khao quân. Câu 14: Dòng nào nói không đúng về nghệ thuật của Truyện Kiều? A. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện. B. Trình bày diễn biến sự việc theo chương hồi. C. Có nghệ thuật dẫn chyện hấp dẫn. Câu 15: Câu thơ "Mai cốt cách tuyết tinh thần" nói lên nội dung gì? A. Miêu tà vẻ đẹp của cây mai và tuyết trắng. B. Gợi tả vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ. C. Nói lên cốt cách và tinh thần trong sáng của nhà thơ. D. Gới thiệu vẻ đẹp chung của người phụ nữ trong xã hội cũ. Câu 16: Theo em, vì sao tác giả miêu tả vẻ đẹp Thuý Vân trước, vẻ đẹp Thúy Kiều sau? A. Vì Thuý Vân không phải là nhân vật chính. B. Vì Thúy Vân đẹp hơn Thuý Kiều. C. Vì tác giả muốn làm nổi bật vẻ đẹp Thuý Kiều. D. Vì tác giả muốn đề cao Thuý Vân. Câu 17: Câu thơ "Làn thu thuỷ nét xuân sơn" miêu tả vẻ đẹp nào của Thuý Kiều? A. Vẻ đẹp của đôi mắt. B. Vẻ đẹp của làn da. C. Vẻ đẹp của mái tóc. D. Vẻ đẹp của dáng đi. Câu 18: Cụm từ "Nghề riêng" nói về cái tài nào của Thuý Kiều? A. Tài chơi cờ C. Tài đánh đàn. B. Tài làm thơ. D. Tài vẽ. Câu 19: Qua cung đàn mà Kiều sáng tác, em hiểu thêm điều gì về nhân vật này? A. Là người luôn vui vẻ, tươi tắn. B. Là người có trái tim đa sầu đa cảm. C. Là người gắn bó với gia đình. D. Là người có tình yêu chung thuỷ. Câu 20: Nội dung chính của đoạn trích "Cảnh ngày xuân là gì"? A. Tả lại vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều. B. Tả lại cảnh chị em Thúy Kiều đi chơi xuân. C. Tả cảnh mọi người đi lễ hội trong tiết thanh minh. D. Tả lại cảnh thiên nhiên mùa xuân rực rỡ. Câu 21: Cụm từ "Khoá xuân" trong câu "Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân" được hiểu là gì? A. Mùa xuân đã hết. B. Khoá kín tuổi xuân. C. Bỏ phí tuổi xuân. Câu 31: Giọng điệu của "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" là: A. Ngang tàng, phóng khoáng, pha chút nghịch ngợm, phù hợp với đối tượng được miêu tả. B. Trữ tình, nhẹ nhàng, phù hợp với đối tượng được miêu tả. C. Sâu lắng, nhẹ nhàng, phù hợp với đối tượng được miêu tả. D. Hào hứng, hoành tráng, phù hợp với đối tượng được miêu tả. Câu 32: Tác giả đã đặt ông Hai vào tình huống như thế nào để ông tự bộc lộ tính cách của mình? A. Ông Hai không biết chữ, phải đi nghe nhờ người khác đọc. B. Tin làng ông theo giặc mà tình cờ ông nghe được từ những người tản cư. C. Bà chủ nhà hay dòm ngó, nói bóng, nói gió vợ chồng ông Hai. D. Ông Hai lúc nào cũng nhớ da diết cái làng Chợ Dầu của mình. Câu 33: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. Anh vừa bước vừa khom ngưòi đưa tay đón chờ con. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài trên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run ... Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? A. Làng. B. Lặng lẽ SaPa. C. Chiếc lược ngà. D. Cố hương. Câu 34: Truyện "Chiếc lược ngà" của tác giả nào? A. Kim Lân. B. Nguyễn Thành Long C. Nguyễn Quang Sáng D. Nguyễn Minh Châu. Câu 35: Tại sao người đọc biết được truyện "Chiếc lược ngà" viết về vùng đất Nam bộ? A. Nhờ tên tác giả. B. Nhờ tên tác phẩm. C. Nhờ tên các địa danh trong truyện D. Nhờ tên các nhân vật chính trong truyện. Câu 36: Đoạn văn ở câu 33 có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự và biểu cảm. B. Miêu tả và biểu cảm. C. Tự sự và miêu tả. D. Biểu cảm và thuyết minh. Câu 37: Nội dung chính của đoạn văn ở câu 33 là gì?
File đính kèm:
de_kiem_tra_truc_tuyen_mon_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2019_2020_t.docx