Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 16+17 - Trường tiểu học Vạn Khánh 1

Phần I. Trắc nghiệm

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Tính tổng của 142 với tích của 28 và 9: 142 + 28 x 9 =?

294 …

630 …

394 …

b) Tính hiệu của 274 với tích của 17 và 5: 274 – 17 x 5 =?

189 …

190 …

685 …

2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng

a) Giá trị biểu thức 27 + 36 : 9 là:

A. 7

B. 31

C. 10

b) Giá trị biểu thức 42 – 15 : 3 là:

A. 37

B. 9

C. 12

c) Giá trị biểu thức 36 + 15 : 5 – 21 là:

A. 16

B. 18

C. 20

d) Giá trị biểu thức 55 – 25 : 5 x 2 là:

A. 35

B. 45

C. 50

doc 17 trang minhvy 25/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 16+17 - Trường tiểu học Vạn Khánh 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 16+17 - Trường tiểu học Vạn Khánh 1

Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 16+17 - Trường tiểu học Vạn Khánh 1
 TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN KHÁNH 1
Lớp: 3
Tên:..
 NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 3 – SỐ 4
 Tuần 16 
Phần I. Trắc nghiệm
1. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Tính tổng của 142 với tích của 28 và 9: 142 + 28 x 9 =?
294  630  394 
b) Tính hiệu của 274 với tích của 17 và 5: 274 – 17 x 5 =?
189  190  685 
2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng
a) Giá trị biểu thức 27 + 36 : 9 là:
A. 7 B. 31 C. 10
b) Giá trị biểu thức 42 – 15 : 3 là:
A. 37 B. 9 C. 12
c) Giá trị biểu thức 36 + 15 : 5 – 21 là:
A. 16 B. 18 C. 20
d) Giá trị biểu thức 55 – 25 : 5 x 2 là:
A. 35 B. 45 C. 50
3. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Năm nay bố 35 tuổi. Sau đây 1 năm tuổi bố gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi con sau đây 
1 năm
5 tuổi  6 tuổi  7 tuổi 
Phần II. Trình bày lời giải các bài toán
1. Bà Nam có 105 quả cam. Bà bán đi số cam đó. Hỏi còn lại bao nhiêu quả cam?
Bài giải
.
.
.
2. Viết các biểu thức sau và tính giá trị các biểu thức đó (theo mẫu)
a) Tính tích của 15 và 4 rồi công với 42: b) Tính tổng của 98 và 37 rồi trừ đi 74: Câu 4/ Khi xem những vật đó thái độ của mọi người ra sao?
..
Câu 5/ Câu nói: “ Pháp đánh một trăm năm cũng không thắng nổi đồng chí Núp và 
làng Kông Hoa đâu !” ca ngợi ai ?
 A. Anh hùng Núp và dân làng Công Hoa.
 B. Anh hùng Núp .
 C. Dân làng Công Hoa.
 D. Ca ngợi người Tây Nguyên.
Câu 6/ Đặt một câu theo mẫu Ai làm gì? để miêu tả một con chim.
2/ Đọc thành tiếng:
 - Bài 1: Nhớ Việt Bắc , cả bài và trả lời câu hỏi.
 - Bài 2: Cửa Tùng, đoạn “Thuyền chúng tôimàu nước biển” và trả lời 
 câu hỏi.
 - Bài 3: Người liên lạc nhỏ , đoạn “Sáng hôm ấy  ven đường” và trả lời câu 
 hỏi.
II/Tiếng việt viết:
1/ Phần chính tả:
Viết chính tả ( nghe viết) bài “Đôi bạn” (Sách Tiếng Việt 3, tập 1, trang 130), viết 
đoạn “ Hai năm sau..như sao sa”
..
2/ Phần tập làm văn:
 Dựa vào gợi ý dưới đây , viết một đoạn văn ngắn nói về quê hương của mình.
- Quê hương em ở đâu? ( Thành thị hoặc nông thôn)
- Cảnh vật , con người ở nông thôn có gì đáng yêu? NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 3 – SỐ 5
 Tuần 17 
Phần I. Trắc nghiệm
1. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Giá trị biểu thức 74 – là:
38  102  46 
b) Giá trị biểu thức 84 – 12 x 3 là:
48  216  120 
2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng 
Có 115 túi đường, mỗi túi có 5kg đường. Người ta bán đi 155kg đường. Hỏi còn lại 
bao nhiêu ki-lô-gam đường?
A. 420kg B. 89kg C. 120kg
3. Đánh dấu X vào chỗ chấm đặt sau kết quả đúng
a) Giá trị biểu thức 49 – 32 + 21 – 18 là:
20  22  24 
b) Giá trị của biểu thức 53 – 47 + 37 – 13 là:
30  35  40 
c) Giá trị biểu thức 7 x 4 + 3 x 4 + 20 là:
40  50  60 
Phần II. Trình bày lời giải các bài toán
1.Tính giá trị biểu thức
a) 125 - 45 : 3 = .. b) (25 + 36 : 6) x 4 = ..
 = ... = ...
c) (75 – 42 :6) + 21 = .. d) 64 – 35 : 7 = ..
 = ... = ...
2. Cho biểu thức 3 x 25 + 30 : 5 + 4
Hãy điền dấu ngoặc đơn thích hợp để biểu thức có giá trị là a) 37 ; b) 25
Bài giải
a)..
.
b)..
. 
.
......
Câu 6/ Đọc qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về tình bạn của Thành và Mến ?
Câu 7/ Câu nào sau đây được viết theo mẫu Ai là gì ?
 A. Em trai tôi đang ngủ.
 B. Mẹ tôi hát rất hay.
 C. Bố tôi làm thợ mộc.
 D. My là học sinh lớp 3.
Câu 8/ Câu nào sau đây có hình ảnh so sánh với nhau ?
 A. Con trâu đen lông mượt.
 B. Chạy như lăn tròn.
 C. Tàu vươn giữa trời.
 D. Tiếng hót chim sơn ca.
Câu 9/ Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai làm gì ? để nói về mẹ ?
II/ Kiểm tra đọc thành tiếng: ( 4 điểm )
 - Giáo viên cho học sinh bóc thăm,sau đó các em đọc thành tiếng ( mỗi học sinh 
 đọc một đoạn trong sách giáo khoa Tiếng Việt 3, tập 1 ) và trả lời câu hỏi do 
 GV chọn theo nội dung được qui định sau:
 - Bài 1: Cửa Tùng, đoạn “Thuyền chúng tôimàu nước biển” và trả lời 
 câu hỏi ( trang 109 ).
 - Bài 2: Nhớ Việt Bắc , cả bài và trả lời câu hỏi ( trang 115 ).
 - Bài 3: Nhà rông ở Tây Nguyên , đoạn “Nhà rông thường được 
 làm..chiêng trống dùng khi cúng tế”. và trả lời câu hỏi ( trang 127 )
1/ Phần chính tả: (4 điểm )
Viết chính tả ( nghe viết) bài “Nhà rông ở Tây Nguyên” ( Sách Tiếng Việt 3, tập 1, 
trang 127 ), viết đoạn “ Gian giữa với bếp lửa..để bảo vệ buôn làng.”
 NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 3 – SỐ 6
I. Trắc nghiệm
Bài 1. Số liền trước số 7895 là:
 A. 6895 B. 8895 C. 7894 D. 7896
Bài 2. Chu vi hình vuông là 96 cm. Độ dài cạnh hình vuông là: 
 A. 30cm B. 30cm C. 24cm D. 48cm 
II. Tự luận
Bài 3. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm .
 a. Số gồm 1 nghìn, 2 trăm, 3 chục, 5 đơn vị được viết là ..
 b. Số gồm 5 nghìn, 2 đơn vị được viết là:.....
Bài 4 .Viết số thích hợp vào ô trống : 
 Chiều dài Chiều rộng Chu vi hình chữ nhật
 10cm 5cm
 27m 13m
 1
Bài 5. Một hình chữ nhật có chiều dài 25 cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu 
 5
vi hình chữ nhật đó? 
 Bài giải:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
Câu 4. Đặt tính rồi tính:
 a) 108 + 176 b) 387 – 158 c) 209 x 3 d) 842 : 4 
 ......  . ....
 ......  . ........
 ......  . .. II/ Kiểm tra đọc thành tiếng: ( 4 điểm )
 - Giáo viên cho học sinh bóc thăm,sau đó các em đọc thành tiếng ( mỗi học sinh 
 đọc một đoạn trong sách giáo khoa Tiếng Việt 3, tập 1 ) và trả lời câu hỏi do 
 GV chọn theo nội dung được qui định sau:
 - Bài 1: Cửa Tùng, đoạn “Thuyền chúng tôimàu nước biển” và trả lời 
 câu hỏi ( trang 109 ).
 - Bài 2: Nhớ Việt Bắc , cả bài và trả lời câu hỏi ( trang 115 ).
 - Bài 3: Nhà rông ở Tây Nguyên , đoạn “Nhà rông thường được 
 làm..chiêng trống dùng khi cúng tế”. và trả lời câu hỏi ( trang 127 )
III/ Phần chính tả: 
Viết chính tả ( nghe viết) bài “Hủ bạc của người cha” ( Sách Tiếng Việt 3, tập 1, 
trang 121), viết đoạn “ Ngày xưa..dúi cho ví tiền.”
.
2/ Phần tập làm văn: 
 Dựa vào gợi ý dưới đây, viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu hoặc dài hơn ) 
kể về những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ).
 Gợi ý: - Nhờ đâu em biết ( em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe kể, ).
 - Cảnh vật, con người ở nông thôn ( hoặc thành thị ) có gì đáng yêu?
 - Em thích nhất điều gì?
 .
.
3. Tính chu vi hình vuông có cạnh là:
a) 13cm; 
b) 7dm 2cm
 Bài giải
a) 
b) ..
Câu 5. Tìm x:
 a) 44 : x = 4 b) x x 6 = 48
 ..................................... ......................................
 .................................... ......................................
 PHẦN TIẾNG VIỆT
I/ Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: 
 Dựa vào nội dung bài “Mồ Côi xử kiện” SGK tập 1- lớp 3 trang 139 và 140, em 
hãy khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu hỏi theo yêu cầu:
Câu1/ Chủ quán kiện bác nông dân về gì?
 A . Ăn vịt quay không trả tiền.
 B . Ăn gà rán không trả tiền.
 C. Hít mùi thơm lợn quay, gà luộc, vịt rán không trả tiền.
 D. Ăn rồi no rồi bỏ đi.
Câu 2/ Mồ Côi hỏi bác thế nào?
 A. Bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không.
 B. Bác ăn vịt quay không trả tiền phải không .
 C. Bác ăn gà luột không trả tiền phải không.
 D. Bác có nợ chủ quán không.
Câu 3/ Mồ Côi yêu cầu bác nông dân trả tiền cho chủ quán như thế nào?

File đính kèm:

  • docde_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_1617_truong_tieu_ho.doc