Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Đề số 9+10 - Trường tiểu học Ninh Đông

Bài 1 : HS tiếp tục ôn bảng nhân

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

a/ 23456 + 43 201 b/ 80634 - 6456 c/ 35 567 + 67 777 d/ 50 000 – 42 654

……………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………….

e/ 3421 x 56 g/ 45000 : 45 h/ 3126 x 348 k/ 2345 x 309

doc 11 trang minhvy 02/08/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Đề số 9+10 - Trường tiểu học Ninh Đông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Đề số 9+10 - Trường tiểu học Ninh Đông

Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Đề số 9+10 - Trường tiểu học Ninh Đông
 Trường Tiểu học Ninh Đông ĐỀ ÔN TẬP PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19
Họ và tên:.. Môn: Toán lớp 4 (Đề số 9)
Lớp: 4.. 
 Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ kí của GV chấm
 .
Bài 1 : HS ôn bảng nhân
Bài 2: Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao thích hợp:
 AB
 5 000 000 000 Bốn mươi sáu tỉ
 46 000 000 000 Năm tỉ
 740 000 000 000 Bảy trăm ba mươi chín tỉ
 739 000 000 000 Bảy trăm bốn mươi tỉ
Bài 3: Viết vào ô trống:
Số 398 376 694 185 034 529 475 805 910
Giá trị của chữ số 8
Giá trị của chữ số 4
Bài 4: Điền chữ số thích hợp vào ô trống:
 a) 459 67 283 045
 b) 5053898 < 505389 d) 735401 = 7354 1
Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
 a) Số nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000
 b) Số lẻ nhỏ nhất có bốn chữ số là 1111
 c) Số lớn nhất có năm chữ số là 99999
 d) Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là 88888 Trường Tiểu học Ninh Đông ĐỀ ÔN TẬP PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19
Họ và tên:.. Môn: Toán lớp 4 (Đề số 10)
Lớp: 4.. 
 Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ kí của GV chấm
 .
Bài 1 : HS tiếp tục ôn bảng nhân
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a/ 23456 + 43 201 b/ 80634 - 6456 c/ 35 567 + 67 777 d/ 50 000 – 42 654
..
..
..
.
e/ 3421 x 56 g/ 45000 : 45 h/ 3126 x 348 k/ 2345 x 309
.
..
..
.
.
.
Bài 3:
a)Đọc các số sau:
32 640 507: ..
.
8 500 658: 
830 402 960: 
.
85 000 120 :
.
178 320 005: ..
1 000 001: 
b)Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn: .
Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4tạ 12yến = ..kg b) 2 ngày 12 giờ = giờ Trường Tiểu học Ninh Đông ĐỀ ÔN TẬP PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19
Họ và tên:.. Môn: Tiếng Việt lớp 4 (Đề số 9)
Lớp: 4.. 
 Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ kí của GV chấm
 .
 A. PHẦN TIẾNG VIỆT ( Đọc ): 
1.HS tiếp tục luyện đọc các bài:
- Đôi giày ba ta màu xanh SGK ( tập 1) trang 81
- Thưa chuyện với mẹ SGK ( tập 1) trang 85
- Điều ước của vua Mi-đát SGK ( tập 1) trang 90
- Ông Trạng thả diều SGK ( tập 1) trang104
- Có chí thì nên SGK ( tập 1) trang 108
2. HS làm các bài tập: 
Câu 1: .Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau:
 a) “Trước sau như một không gì lay chuyển nổi” là nghĩa của từ nào?
 A. trung thực B. trung hậu C. trung kiên
 b) “Một lòng một dạ vì nghĩa lớn” là nghĩa của từ nào?
 A. trung nghĩa B. trung thành C. cả A và B đều sai 
 c) “Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một” là nghĩa của từ nào?
 A.trung kiên B.trung hậu C. trung hiếu
 d) “Tính cách ngay thẳng, thật thà” là nghĩa của từ nào?
 A.trung thực B.trung thành C. cả A và B đều sai
Câu 2: Gạch dưới các danh từ trong mỗi câu sau đây:
 a) Trẻ em là măng non của đất nước.
 b) Chúng tôi học tập và lao động tại đó.
 c) Học tập là sức mạnh giúp con người vượt qua khó khăn.
 d) Chúng ta có quyền tự hào về cha anh của mình.
Câu 3: Chọn từ trong ngoặc thích hợp điền vào chỗ chấm trong mỗi câu sau:
 a) Anh ấy là người luôn . trong công việc. Trường Tiểu học Ninh Đông ĐỀ ÔN TẬP PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19
Họ và tên:.. Môn: Tiếng Việt lớp 4 (Đề số 10)
Lớp: 4.. 
 Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ kí của GV chấm
 .
A.PHẦN TIẾNG VIỆT ( Đọc ): 
1.HS tiếp tục luyện đọc các bài:
- Vua tàu thủy “Bạch Thái Bưởi” SGK/ tập 1 trang 115
- Vẽ trứng SGK/ tập 1 trang 120
- Người tìm đường lên các vì sao SGK/ tập 1 trang 125
- Văn hay chữ tốt SGK/ tập 1 trang 129
- Chú Đất Nung SGK/ tập 1 trang 134
2. HS làm các bài tập: 
Câu 1: Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau:
 a) Câu “Thủy đi tắt cánh đồng làng để ra bến tàu.” có chủ ngữ là:
 A.Thủy B. Thủy đi tắt cánh đồng C. cánh đồng làng
 b) Câu “Người trong làng gánh lên phố những bó rau.” có chủ ngữ là:
 A. Người B. Người trong làng C. Cả A và B đều sai
 c) Câu “Mấy con chim bay ra hót líu lo.” có vị ngữ là:
 A. bay ra B. bay ra hót líu lo C. hót líu lo
 d) Câu “Anh lựa lời an ủi tôi.” có vị ngữ là:
 A. lựa lời an ủi tôi B. an ủi tôi C. Cả A và B đều đúng
Câu 2: Tìm các từ chỉ hoạt động trong các câu sau:
 a) Nhà vua cho gọi chú hề tới, nói cho chú hay về điều ngài lo lắng.
 .
 b) Chú hề bước vào phòng công chúa.
 .
 c) Công chúa tay nâng niu vầng trăng bé nhỏ đeo trên cổ.
 .
 d) Công chúa nhìn chú hề, mỉm cười.
 .
Câu 3: Gạch dưới các trò chơi trong các câu sau:
 a) Chúng em thường chơi bịt mắt bắt dê trong giờ ra chơi.
 b) Các bạn ấy đang chơi kéo co rất vui. 

File đính kèm:

  • docde_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_4_de_so_910_truong_tieu_ho.doc