Đề thi khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 012 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Trãi (Có đáp án)

Câu 1: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit
A.
B. .
C.
D.

Câu 2: Hòa hỗn hợp vào nước. Cho khí clo vừa đủ đi qua rồi cô cạn. Nung chất ră̆n thu được đến khối lượng không đồi, chất ră̆n còng lại nặng . Thành phần khối lượng hỗn hợp hai muối ban đầu là
A. 29,
B. 28,
C.
D.

doc 11 trang minhvy 08/11/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 012 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Trãi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 012 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Trãi (Có đáp án)

Đề thi khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 012 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Trãi (Có đáp án)
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12
 NĂM HỌC 2018 - 2019
 Đề thi gồm 04 trang, 40 câu Môn thi : Hóa học
 Thời gian làm bài : 50 phút
 Mã đề thi 012
 Họ và tên thí sinh :  SBD : .
 Cho nguyên tử khối của các nguyên tố:
 H = 1, C = 12, O = 16, N = 14, Fe = 56, S = 32, Se = 79, Mn = 55, Zn = 65, Cu = 64, Ag = 108; Ni = 59, 
 Na = 23, K = 39, Ca = 40, Ba = 137, Mg = 24; Sr = 88; Cl = 35,5; Br = 80; Cd = 112, Si = 28
 Câu 1: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit
 A. CO2 B. N2. C. O2 D. SO2
 Câu 2: Hòa tan 104,25g hỗn hợp NaCl và NaI vào nước. Cho khí clo vừa đủ đi qua rồi cô cạn. Nung chất 
 rắn thu được đến khối lượng không đổi, chất rắn còng lại nặng 58,5g. Thành phần % khối lượng hỗn hợp 
 hai muối ban đầu là
 A. 29,5; 70,5 B. 28,06; 71,94 C. 65; 35 D. 50; 50
 Câu 3: Cho các phản ứng sau: 
 (a) Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
 (b) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O. 
 (c) CaCO3 → CaO + CO2. 
 (d) NO2 + NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O. 
 (e) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O. 
 (f) AlCl3 + Na2CO3 + H2O → Al(OH)3 + CO2 + NaCl. Số phản ứng oxi hóa khử là
 A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
 Câu 4: Cho 4 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,2 gam khí thoát ra. 
 Khối lượng hỗn hợp muối khan thu được là
 A. 10,5g B. 15,5g C. 11,1g D. 1,55g
 Câu 5: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
 A. Cho S vào nước. B. Sục khí Cl2 vào H2O
 C. Dẫn khí F2 vào nước D. Cho Br2 vào H2O
 Câu 6: Hòa tan hoàn toàn chất rắn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì số mol khí thoát ra gấp 1,5 
 lần số mol X đã phản ứng. X có thể ứng với dãy các chất nào sau đây?
 A. Fe3O4, FeCO3 và FeSO3. B. Fe, Fe3O4 và FeS.
 C. FeO, FeCO3 và FeSO4. D. Fe, FeCO3 và FeSO3.
 Câu 7: X là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kỳ 3. Nguyên tố X là
 A. P. B. O. C. S D. F.
 Câu 8: Để thu được 3,36 lit O2 (đktc) cần nhiệt phân hoàn toàn một lượng tinh thể KClO3.5H2O là
 A. 12,25g B. 21,25g C. 31,875g D. 63,75g
 Câu 9: Khí CO2 có lẫn khí HCl. Hóa chất dùng để loại bỏ khí HCl là
 A. nước vôi trong. B. dung dịch Na2CO3.
 C. dung dịch NaHCO3. D. dung dịch NaOH.
 Câu 10: Cho các phản ứng sau: (1) NH3 + CuO → (2) Si + NaOH (đặc) + H2O → 
 (3) Ca3(PO4)2 + SiO2 + C → (4) 2Mg + SiO2 → 
 (5) NaHCO3 + NaHSO4 → Số phản ứng có sự tạo thành đơn chất là
 A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
 Câu 11: Phân lân là loại phân bón hóa học có chứa nguyên tố
 A. Nitơ. B. Phôtpho. C. Kali. D. Đồng.
 Câu 12: Khí X là oxit của nitơ. Ở điều kiện thường, X có màu nâu đỏ. Công thức của X là
 A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2O5. A. 1,68 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 2,24 lít
Câu 30: Cho các thí nghiệm sau: 
 (1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. (2) Cho NaOH vào dung dịch HNO3. 
 (3) Sục khí O3 vào dung dịch KI. (4) Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3. 
 (5) Cho BaCl2 vào dung dịch Fe2(SO4)3. (6) Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4. 
 (7) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4. Số thí nghiệm có sự thay đổi màu sắc của dung dịch là
 A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 31: Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. X có phản ứng tráng gương. Thủy phân 
hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm ba chất hữu cơ, trong đó hai chất hữu cơ đơn 
chức. Số công thức cấu tạo của X là
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 32: Cho biết một số thông tin về tính chất của các hợp chất hữu cơ X, Y, Z và T như sau: 
 X Y Z T
 Trạng thái ở nhiệt độ thường (250C) lỏng rắn rắn rắn
 Tác dụng với nước brom + + - -
 Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường - + + -
 Tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng + - - +
 Dấu (+): có phản ứng; Dấu (-): không phản ứng. 
 Các chất X, Y, Z và T tương ứng là
 A. Triolein, Glucozơ, Xenlulozơ và Tristearin.
 B. Tripanmitin, Saccarozơ, Fructozơ và Triolein.
 C. Triolein, Glucozơ, Fructozơ và Tristearin.
 D. Tristearin, Glucozơ, Saccarozơ và Triolein.
Câu 33: Cho 14,7 gam axit glutamic vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch X. Để tác 
dụng hết với chất tan trong X cần dùng V ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M. Giá trị của V là
 A. 100. B. 200. C. 300. D. 400.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 15,5 gam hỗn hơp X gồm lysin, alanin, glyxin cần dùng vừa đủ 16,24 lít khí 
O2 (đkc), sau đó cho sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 55 
gam kết tủa. Mặt khác, cho 15,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thì khối lượng 
muối thu được là
 A. 18,35. B. 18,80. C. 16,40. D. 19,10.
Câu 35: Cho các phát biểu sau: 
 (a) Ở điều kiện thường, các amino axit đều là các chất rắn kết tinh. 
 (b) Thuốc thử nước brom có thể phân biệt glucozơ và fructozơ. 
 (c) Thủy phân hoàn toàn hemoglobin trong máu, thu được một trong các sản phẩm là α-amino axit. 
 (d) Ở điều kiện thích hợp, hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin. 
 (e) Trong cây xanh, tinh bột và xenlulozơ được tổng hợp bằng phản ứng quang hợp. 
 (f) Tơ visco là một loại polime bán tổng hợp. 
 Số phát biểu đúng là
 A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 36: Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH) 2 và KOH ta quan sát hiện tượng đồ thị hình bên 
(số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là
 A. 0,12 mol B. 0,11 mol C. 0,13 mol D. 0,10 mol
 nCaCO3
 A
 E B
 x
 nCO2
 D C
 0 0,15 0,45 0,5
Câu 37. X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên 
kết pvà 50 < MX < MY) Z là este được tạo bởi X, Y và etilen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa 
X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br 2. TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 
 THPT QUỐC GIA (LẦN 1) NĂM HỌC 2018 - 2019
 MÔN HÓA HỌC
 Mã đề 012
 Câu 1. Chất khí là nguyên nhân chính gây hiện tượng mưa axit là 
 A. CO2 B. N2. C. O2 D. SO2
 Đáp án D
 Khi mưa : SO2 + H2O → H2SO3 là một axit 
 Câu 2. Hòa tan 104,25g hỗn hợp NaCl và NaI vào nước. Cho khí clo vừa đủ đi qua rồi cô cạn. Nung chất 
 rắn thu được đến khối lượng không đổi, chất rắn còng lại nặng 58,5g. Thành phần % khối lượng hỗn hợp hai 
 muối ban đầu là
 A. 29,5; 70,5 B. 28,06; 71,94 C. 65; 35 D. 50; 50
 Đáp án B
 2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2 
 x x
 NaCl NaCl
 y y
 Dễ dàng lập được hệ PT: 
 150x + 58,5y = 104,25
 x + y = 1
 Giải ra: x = 0,5; y = 0,5
 Vậy %mNaCl = 0,5.58,5/104,25 = 28,06%
 Câu 3. Cho các phản ứng sau: 
 (a) Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
 (b) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O. 
 (c) CaCO3 → CaO + CO2. 
 (d) NO2 + NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O. 
 (e) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O. 
 (f) AlCl3 + Na2CO3 + H2O → Al(OH)3 + CO2 + NaCl. Số phản ứng oxi hóa khử là 
 A. 3. B. 4. C. 3. D. 5. 
 Đáp án C
 Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự oxi hóa và sự khử
 Phản ứng a, b, d là phản ứng oxi hóa khử.
 Câu 4. Cho 4 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,2 gam khí thoát ra. Khối 
 lượng hỗn hợp muối khan thu được là
 A. 10,5g B. 15,5g C. 11,1g D. 1,55g
 Đáp án C
 Cách 1
 Mg + 2HCl 
 x x
 Fe + 2HCl 
 y y
 Ta có hệ PT: 24x + 56y = 4 và x + y = 0,2/2 = 0,1
 Giải ra được: x = 0,05 và 0,05
 mmuối= 95x + 127y = 11,1 gam
 Cách 2: BTKL
 MKL + mHCl = mmuối + mH2 .
 Cách 3: Tăng giảm khối lượng
 Cứ 1 mol H2 thoát ra, khối lượng muối tăng lên so với lượng kim loại là 71 gam
 Vậy mmuối = 4 + 0,1.71 = 11,1 gam
 Câu 5. Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? 
 A. Cho S vào nước. B. Sục khí Cl2 vào H2O
 C. Dẫn khí F2 vào nước D. Cho Br2 vào H2O
 Đáp án A A. Fe.B. Al.C. Cu.D. Mg.
Đáp án C
BTĐT: 0,1.2 + 0,2.3 = 0,3.2 + x.1 => x = 0,2
BTKL: 0,1M + 0,2.27 + 0,3.96 + 0,2.35,3 = 47,7 => M = 64 => Cu
Câu 16. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng X với xúc tác Ni, sau một thời 
gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn Y qua dung dịch brom dư, sau phản ứng hoàn 
toàn thì khối lượng brom đã phản ứng là 
A. 8 gam. B. 16 gam. C. 20 gam. D. 24 gam. 
Đáp án D
Ta có: mX = 0,15.52 + 0,6.2 = 9; nX = 0,75 mol
BTKL: mY = mX 
 nY = 9/20 = 0,45 mol
 Số mol H2 đã phản ứng = 0,75-0,45 = 0,3 mol
BT số liên kết pi: số mol Br2 cần = 0,15.3 – 0,3 = 0,15 mol
=> Khối lượng Br2 = 0,15.160 = 24 gam
Câu 17. Dung dịch có pH < 7 là 
A. HNO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. NH3. 
Đáp án A
NaCl có pH = 7, Na2CO3 và NH3 đều có pH >7
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X không no, mạch hở cần dùng 0,5 mol khí O 2, thu 
được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch 
NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 14,7. B. 16,1. C. 15,9. D. 25,4. 
Đáp án C
Đặt CnH2n+2-2k 
PTHH: CnH2n+2-2k + (n + 0,5n + 0,5 - 0,5k) O2 → nCO2 + (n+1-k) H2O
 0,1 0,5
=> 0,1(1,5n + 0,5-0,5k) = 0,5 => 3n - k = 9 => k = 3; n = 4 => CH≡C-CH=CH2.
Kết tủa C4H3Ag = 0,1.159 = 15,9 gam
Câu 19. Khi nung 54,2 g hỗn hợp muối nitrat của kali và natri thu được 6,72 lit khí (đktc). Thành phần % 
khối lượng của hỗn hợp muối là 
 A. 52,73% NaNO3 và 47,27% KNO3 B. 72,73% NaNO3 và 27,27% KNO3 
 C. 62,73% NaNO3 và 37,27% KNO3 D. 62,73% KNO3 và 37,27% NaNO3 
Đáp án C
 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2 
 x 0,5x
 2KNO3 → 2KNO2 + O2 
 y 0,5y
Ta có: 85x + 101y = 54,2
 0,5x + 0,5y = 0,3
Giải ra: x = 0,4 và y = 0,2.
%m NaNO3 = 0,4.85/54,2 = 62,73%
Câu 20. Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối 
lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:
 A. 0,05 và 0,1.B. 0,1 và 0,05. C. 0,12 và 0,03. D. 0,03 và 0,12.
Đáp án A
 C2H4 + Br2 → C2H4Br2 
Khối lượng bình tăng là khối lượng etilen
nC2H4 = 2,8/28 = 0,1mol => nC2H6 = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol
Câu 21. Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là 
A. C8H8O2. B. C7H6O2. C. C9H10O2. D. C9H8O2. 
Đáp án C
 CTCT benzyl axetat: CH3COOCH2C6H5.
Câu 22. Amino axit X tác dụng với NaOH và H2SO4 loãng đều theo tỉ lệ mol 1 : 1. X có thể là 

File đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_mon_hoa_hoc_lop_12_ma_de_012_nam.doc