Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa học (Lần II) - Mã đề 132 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)

Câu 1: poli(vinyl clorua) là sản phẩm trùng hợp của:
A. .
B. .
C. .
D.

Câu 2: Ở thí nghiệm nào sau đây chỉ bị ăn mòn hoá học?
A. Để mẫu gang lâu ngày trong không khí ẩm.
B. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô.
C. Cho dinh vào dung dịch .
D. Cho hợp kim vào dung dịch .

Câu 3: Đun nóng hốn hợp gồm hai peptit với dung dịch vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa muối của glyxin và muối của alanin. Mặt khác đốt cháy gam trong vừa đủ thu được hỗn hợp , trong đó tổng khối lượng của và nước là 63,312 gam. Giá trị gần nhất là:
A. 34 .
B. 32 .
C. 18 .
D. 28 .

doc 4 trang minhvy 11/11/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa học (Lần II) - Mã đề 132 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa học (Lần II) - Mã đề 132 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa học (Lần II) - Mã đề 132 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)
 TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II
 NĂM HỌC 2016 – 2017
( Đề gồm .4. trang ) Môn:KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
 MÃ ĐỀ :132
Cho biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; Be =9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K 
= 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr =88; Ag = 108; Ba = 137,Cr=52
Câu 1: poli(vinyl clorua) là sản phẩm trùng hợp của:
 A. C6H5-CH=CH2. B. CH2=CH-Cl. C. CH2=CH2. D. CH2=C(CH3)-Cl
Câu 2: Ở thí nghiệm nào sau đây Fe chỉ bị ăn mòn hoá học?
 A. Để mẫu gang lâu ngày trong không khí ẩm. B. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô.
 C. Cho đinh Fe vào dung dịch AgNO3. D. Cho hợp kim Fe-Cu vào dung dịch HCl.
Câu 3: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ 
chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A 
trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO 2 và nước là 63,312 gam. Giá 
trị m gần nhất là:
 A. 34. B. 32. C. 18. D. 28.
Câu 4: Cho các chất sau đây: triolein, etyl axetat, saccarozơ, fructozơ, ala-gly-ala, glucozơ, xenlulozơ, vinyl fomat, 
anbumin. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là
 A. 6. B. 8. C. 7. D. 5.
Câu 5: Cho m gam amin đơn chức bậc một X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được (m+7,3) gam muối. Thể 
tích dung dịch HCl 2 M đã dùng là :
 A. 100 ml B. 50 ml C. 200 ml D. 10 ml
Câu 6: Tiến hành các thí nghiệm sau:
 (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
 (b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư.
 (c) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH dư. 
 (d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch K2SO4.
 Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
 A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 7: Dự án luyện nhôm Đắk Nông là dự án luyện nhôm đầu tiên của Việt Nam và do một doanh nghiệp tư nhân 
trong nước trực tiếp đầu tư nên có vai trò rất quan trọng không chỉ với sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Đắk 
Nông mà còn với cả nước nói chung. Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm ở dự án này là
 A. Quặng Boxit. B. Quặng Pirit. C. Quặng Đolomit. D. Quặng Sinvinit.
Câu 8: Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO 3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,8 
mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 275,42 gam muối sunfat 
trung hòa và 6,272 lít khí (đktc) Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với 
H2 là 11. Phần trăm khối lượng của M trong hỗn hợp X là :
 A. 20,2% B. 25,5% C. 19,8% D. 22,6%
Câu 9: Đun nóng 15,2 gam chất X có công thức CH 3COO-C6H4-OH với 350 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi 
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là
 A. 18,2 gam. B. 23,6 gam. .C. 25,6 gam. D. 27,4 gam.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 
5,6 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối 
 lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:
 Trang 1/4 - Mã đề thi 132 (c) Trong các kim loại, Crom là kim loại cứng nhất, còn xesi mềm nhất.
 (d) Al(OH)3, Cr(OH)3, CrO3 đều tan trong dung dịch NaOH loãng.
 (e) Thạch cao nung được sử dụng để bó bột trong y học.
 (f) Sr, Na, Ba đều tác dụng mạnh với H2O ở nhiệt độ thường.
 Số phát biểu đúng là
 A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 23: Hòa tan hết 2,72g hỗn hợp X gồm FeS 2, FeS, Fe, CuS, Cu trong 500ml dung dịch HNO3 1M, sau phản 
ứng thu được dd Y và 0,07 mol 1 khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu đc 4,66g kết tủa. 
Mặt khác, Y có thể hòa tan tối đa m g Cu. Biết trong các qúa trình trên , sản phẩm khử duy nhất của N5+ là NO. Giá 
trị của m là:
 A. 5,92B. 9,12C. 9,76D. 4,96
Câu 24: Đầu thế kỷ XIX, các nhà sản xuất đã sản xuất natri sunfat bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng 
với muối ăn. Khi đó, khu vực dân cư xung quanh các nhà máy đồ dùng rất nhanh hỏng (đặc biệt là đồ dùng bằng 
kim loại) và cây cối bị chết rất nhiều. Nhà sản xuất đã cố gắng cho khí thải thoát ra bằng những ống khói cao tới 
300m nhưng tác hại của khí thải vẫn tiếp diễn, đặc biệt là khi khí hậu ẩm. Thành phần chủ yếu của khí thải là
 A. HCl. B. H2SO4.
 C. Cl2. D. SO2.
Câu 25: Có 2 kim loại X và Y. Biết 
 - X tan trong dung dịch NaOH, nhưng không tan trong H2SO4 đặc, nguội.
 - Y có các mức oxi hóa phổ biến trong hợp chất là +2,+3,+6, và là kim loại cứng nhất.
 X và Y lần lượt là
 A. Al, Cr. B. Zn, Fe. C. Zn,Cr. D. Al, Fe.
Câu 26: Thành phần chính của quặng Manhehit là:
 A. FeCO3. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeS2.
Câu 27: Xà phòng hóa hoàn toàn 37,38 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 3,864 gam glixerol và m 
gam xà phòng .Giá trị của m là
 A. 39,06 gam B. 38,556 gam C. 37,516 gam D. 21,78 gam
Câu 28: Nhận định nào sau đây là sai?
 A. Thủy phân chất béo trong môi trường axit hay kiềm đều thu được glyxerol.
 B. Dùng nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.
 C. Glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức xanh lam.
 D. Etyl propionat và propyl fomat là đồng phân của nhau.
Câu 29: Cho các chất sau: Glucozơ, saccarozơ, isopren, axit metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin, metyl 
fomat, phenol, fructozơ. Số chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường là:
 A. 5 B. 8 C. 7 D. 6
Câu 30: Glucozơ không có tính chất nào dưới đây ?
 A. Tham gia phản ứng thuỷ phân. B. Lên men tạo ancol etylic.
 C. Tính chất của ancol đa chức. D. Tính chất của nhóm anđehit.
Câu 31: Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đều có phản ứng tráng bạc, Z tác dụng 
được với Na sinh ra khí H2. Chất X là
 A. HCOOCH2CHO B. CH3COOCH CH2
 C. HCOOCH CHCH3 D. HCOOCH CH2
Câu 32: Cho các phản ứng sau:
 (1) Cu + H2SO4 đặc, nguội (5) Cu + HNO3 đặc, nguội
 (2) Cu(OH)2 + glucozơ (6) axit axetic + NaOH
 (3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH (7) AgNO3 + FeCl3
 (4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl (8) Al + Cr2(SO4)3
 Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường ?
 A. 8. B. 7. C. 5. D. 6.
 Trang 3/4 - Mã đề thi 132

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lan_ii_ma_de_132_nam_ho.doc
  • docDAP AN CHAM.doc