Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa học (Lần II) - Mã đề 628 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)

Câu 1: Cho các phản ứng sau:
(1) đặc, nguội
(5) đặc, nguội
(2) glucozo
(6) axit axetic
(3) Gly-Gly-Gly
(7)
(4)
(8)
Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường ?
A. 7 .
B. 6 .
C. 8 .
D. 5 .

Câu 2: Cho các chất sau đây: triolein, etyl axetat, saccarozơ, fructozơ, ala-gly-ala, glucozơ, xenlulozơ, vinyl fomat, anbumin. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 7 .
B. 8 .
C. 5 .
D. 6 .

doc 4 trang minhvy 11/11/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa học (Lần II) - Mã đề 628 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa học (Lần II) - Mã đề 628 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa học (Lần II) - Mã đề 628 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)
 TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II
 NĂM HỌC 2016 – 2017
( Đề gồm .4. trang ) Môn:KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
 MÃ ĐỀ :628
Cho biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; Be =9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K 
= 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr =88; Ag = 108; Ba = 137,Cr=52
Câu 1: Cho các phản ứng sau:
 (1) Cu + H2SO4 đặc, nguội (5) Cu + HNO3 đặc, nguội
 (2) Cu(OH)2 + glucozơ (6) axit axetic + NaOH
 (3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH (7) AgNO3 + FeCl3
 (4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl (8) Al + Cr2(SO4)3
 Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường ?
 A. 7. B. 6. C. 8. D. 5.
Câu 2: Cho các chất sau đây: triolein, etyl axetat, saccarozơ, fructozơ, ala-gly-ala, glucozơ, xenlulozơ, vinyl fomat, 
anbumin. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là
 A. 7. B. 8. C. 5. D. 6.
Câu 3: Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 89,1 kg xenlulozơ 
trinitrat (hiệu suất 80%) là
 A. 80,36 lít B. 51,43 lít C. 42,86 lít D. 64,28 lít.
Câu 4: Metylamin không phản ứng với
 A. dung dịch HCl. B. dung dịch H2SO4.
 C. H2 (xúc tác Ni, nung nóng). D. O2, nung nóng.
Câu 5: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
 Thuốc thử Dung dịch Ba(OH)2
 Mẫu thử
 X Kết tủa trắng, sau đó tan ra 
 Y Khí mùi khai và kết tủa trắng
 Z Có khí mùi khai
 T Có kết tủa nâu đỏ
X, Y, Z, T lần lượt :
 A. Al2(SO4)3,NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3. B. AlCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4 , FeCl3.
 C. AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3. D. Al2(SO4)3, (NH4)2SO4 ,NH4NO3, FeCl3.
Câu 6: Ba dung dịch A, B, C thoả mãn: 
 - A tác dụng với B thì có kết tủa xuất hiện; 
 - B tác dụng với C thì có kết tủa xuất hiện; 
 - A tác dụng với C thì có khí thoát ra. 
 A, B, C lần lượt là:
 A. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3. B. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2.
 C. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4. D. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3.
Câu 7: Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO 3)2 xM, KCl yM ( điện cực trơ, màng ngăn) đến khi nước bắt 
đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 14 gam so với dung dịch 
ban đầu và dung dịch này hòa tan tối đa 3,96 gam Zn(OH) 2. Biết thời gian điện phân là 19300 giây. Giá trị x,y 
cường độ dòng điện là :
 A. 0,6M; 0,8M; 1,2A. B. 0,6M; 2M; 2A. C. 1M; 2M; 2A. D. 1M; 1,5M, 1A.
Câu 8: Hòa tan hết 2,72g hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS, Cu trong 500ml dung dịch HNO3 1M, sau phản ứng 
thu được dd Y và 0,07 mol 1 khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu đc 4,66g kết tủa. Mặt 
khác, Y có thể hòa tan tối đa m g Cu. Biết trong các qúa trình trên , sản phẩm khử duy nhất của N5+ là NO. Giá trị 
của m là:
 Trang 1/4 - Mã đề thi 628 (e) Thạch cao nung được sử dụng để bó bột trong y học.
 (f) Sr, Na, Ba đều tác dụng mạnh với H2O ở nhiệt độ thường.
 Số phát biểu đúng là
 A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 19: Ở thí nghiệm nào sau đây Fe chỉ bị ăn mòn hoá học?
 A. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô. B. Để mẫu gang lâu ngày trong không khí ẩm.
 C. Cho đinh Fe vào dung dịch AgNO3. D. Cho hợp kim Fe-Cu vào dung dịch HCl.
Câu 20: Kim loại X cho vào dung dịch HCl dư thấy không tan. Kim loại X thường dùng làm dây dẫn điện trong 
các hộ gia đình. Kim loại X là:
 A. Au B. Al C. Fe D. Cu
Câu 21: Kim loại nào dưới đây không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội.
 A. Fe B. Ag C. Cu D. Mg
Câu 22: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường là
 A. Na, Ba, Ag. B. Na, Ca, K C. Ba, Fe, K. D. Ba, Na, Cu.
Câu 23: Có 2 kim loại X và Y. Biết 
 - X tan trong dung dịch NaOH, nhưng không tan trong H2SO4 đặc, nguội.
 - Y có các mức oxi hóa phổ biến trong hợp chất là +2,+3,+6, và là kim loại cứng nhất.
 X và Y lần lượt là
 A. Zn,Cr. B. Al, Fe. C. Zn, Fe. D. Al, Cr.
Câu 24: Dung dịch của chất nào sau đây không làm thay đổi màu quỳ tím:
 A. Axit glutamic B. Glyxin C. Lysin D. Metylamin
Câu 25: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 
ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
 A. 22,60. B. 44,95. C. 22,35. D. 53,95.
Câu 26: Tiến hành các thí nghiệm sau:
 (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
 (b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư.
 (c) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH dư. 
 (d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch K2SO4.
 Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
 A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 27: Este vinyl axetat có công thức là
 A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 28: Cho hỗn hợp M gồm Fe 2O3, ZnO và Fe tác dụng với dung dịch HX (loãng) thu được dung dịch Y, phần 
kim loại không tan Z và khí T. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 được chất rắn Q. Cho Q vào 
dung dịch HNO3 dư thấy thoát khí NO và chất rắn G màu trắng. Axit HX và chất rắn trong Q là :
 A. HCl và AgCl, Ag. B. HBr và AgBr, Ag.
 C. HCl và Ag. D. HCl và AgCl.
Câu 29: Nhận định nào sau đây là sai?
 A. Thủy phân chất béo trong môi trường axit hay kiềm đều thu được glyxerol.
 B. Glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức xanh lam.
 C. Etyl propionat và propyl fomat là đồng phân của nhau.
 D. Dùng nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.
Câu 30: Cho các chất sau: Glucozơ, saccarozơ, isopren, axit metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin, metyl 
fomat, phenol, fructozơ. Số chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường là:
 A. 6 B. 7 C. 8 D. 5
Câu 31: Xà phòng hóa hoàn toàn 37,38 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 3,864 gam glixerol và m 
gam xà phòng .Giá trị của m là
 A. 37,516 gam B. 38,556 gam C. 39,06 gam D. 21,78 gam
Câu 32: Đầu thế kỷ XIX, các nhà sản xuất đã sản xuất natri sunfat bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng 
với muối ăn. Khi đó, khu vực dân cư xung quanh các nhà máy đồ dùng rất nhanh hỏng (đặc biệt là đồ dùng bằng 
kim loại) và cây cối bị chết rất nhiều. Nhà sản xuất đã cố gắng cho khí thải thoát ra bằng những ống khói cao tới 
300m nhưng tác hại của khí thải vẫn tiếp diễn, đặc biệt là khi khí hậu ẩm. Thành phần chủ yếu của khí thải là
 Trang 3/4 - Mã đề thi 628

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lan_ii_ma_de_570_nam_ho.doc
  • docDAP AN CHAM.doc