Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa học (Lần II) - Mã đề 896 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)
Câu 1: Đun nóng hỗn hợp
gồm hai peptit
và
với dung dịch
vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa
muối của glyxin và
muối của alanin. Mặt khác đốt cháy
gam
trong
vừa đủ thu được hỗn hợp
và
, trong đó tổng khối lượng cùa
và nước là 63,312 gam. Giá trị
gần nhất là:
A. 28 .
B. 32 .
C. 18 .
D. 34 .
Câu 2: Cho hỗn hợp gồm
và
tác dụng với dung dịch
(loãng) thu được dung dịch
, phần kim loại không
và khí
. Cho
tác dụng với lượng dư dung dịch
được chất rắn
. Cho
vào dung dịch
dư thấy thoát khí
và chất rắn
màu trắng. Axit
và chất rắn trong
là :
A. và
.
B. và
, Ag.
C. và
.
D. và
.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa học (Lần II) - Mã đề 896 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa học (Lần II) - Mã đề 896 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)
TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM HỌC 2016 – 2017 ( Đề gồm .4. trang ) Môn:KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề MÃ ĐỀ :896 Cho biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; Be =9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr =88; Ag = 108; Ba = 137,Cr=52 Câu 1: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO 2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất là: A. 28. B. 32. C. 18. D. 34. Câu 2: Cho hỗn hợp M gồm Fe 2O3, ZnO và Fe tác dụng với dung dịch HX (loãng) thu được dung dịch Y, phần kim loại không tan Z và khí T. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 được chất rắn Q. Cho Q vào dung dịch HNO3 dư thấy thoát khí NO và chất rắn G màu trắng. Axit HX và chất rắn trong Q là : A. HCl và AgCl. B. HBr và AgBr, Ag. C. HCl và Ag. D. HCl và AgCl, Ag. Câu 3: Cho 1,56 gam Cr phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng (dư), đun nóng, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 672 B. 896 C. 224 D. 336 Câu 4: Dự án luyện nhôm Đắk Nông là dự án luyện nhôm đầu tiên của Việt Nam và do một doanh nghiệp tư nhân trong nước trực tiếp đầu tư nên có vai trò rất quan trọng không chỉ với sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Đắk Nông mà còn với cả nước nói chung. Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm ở dự án này là A. Quặng Đolomit. B. Quặng Pirit. C. Quặng Sinvinit. D. Quặng Boxit. Câu 5: Cho các phản ứng sau: (1) Cu + H2SO4 đặc, nguội (5) Cu + HNO3 đặc, nguội (2) Cu(OH)2 + glucozơ (6) axit axetic + NaOH (3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH (7) AgNO3 + FeCl3 (4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl (8) Al + Cr2(SO4)3 Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường ? A. 7. B. 6. C. 8. D. 5. Câu 6: Xà phòng hóa hoàn toàn 37,38 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 3,864 gam glixerol và m gam xà phòng .Giá trị của m là A. 37,516 gam B. 21,78 gam C. 39,06 gam D. 38,556 gam Câu 7: Cho các chất sau: Glucozơ, saccarozơ, isopren, axit metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin, metyl fomat, phenol, fructozơ. Số chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường là: A. 6 B. 8 C. 7 D. 5 Câu 8: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,82. B. 9,85. C. 19,70. D. 17,73. Câu 9: Thành phần chính của quặng Manhehit là: A. FeCO3. B. Fe3O4. C. FeS2. D. Fe2O3. Câu 10: Kim loại X cho vào dung dịch HCl dư thấy không tan. Kim loại X thường dùng làm dây dẫn điện trong các hộ gia đình. Kim loại X là: A. Cu B. Au C. Al D. Fe Câu 11: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 44,95. B. 22,60. C. 53,95. D. 22,35. Câu 12: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức tạo thành từ cùng một ancol Y và 3axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH ) trong đó có 2 acid no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một acid không no (có đồng phân hình học chứa một Trang 1/4 - Mã đề thi 896 trung hòa và 6,272 lít khí (đktc) Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 11. Phần trăm khối lượng của M trong hỗn hợp X là : A. 22,6% B. 19,8% C. 25,5% D. 20,2% Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy. B. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. C. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử. D. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH. Câu 27: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl. (b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư. (c) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH dư. (d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch K2SO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 28: Có 2 kim loại X và Y. Biết - X tan trong dung dịch NaOH, nhưng không tan trong H2SO4 đặc, nguội. - Y có các mức oxi hóa phổ biến trong hợp chất là +2,+3,+6, và là kim loại cứng nhất. X và Y lần lượt là A. Al, Cr. B. Al, Fe. C. Zn, Fe. D. Zn,Cr. Câu 29: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Thuốc thử Dung dịch Ba(OH)2 Mẫu thử X Kết tủa trắng, sau đó tan ra Y Khí mùi khai và kết tủa trắng Z Có khí mùi khai T Có kết tủa nâu đỏ X, Y, Z, T lần lượt : A. Al2(SO4)3, (NH4)2SO4 ,NH4NO3, FeCl3. B. Al2(SO4)3,NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3. C. AlCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4 , FeCl3. D. AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3. Câu 30: Ba dung dịch A, B, C thoả mãn: - A tác dụng với B thì có kết tủa xuất hiện; - B tác dụng với C thì có kết tủa xuất hiện; - A tác dụng với C thì có khí thoát ra. A, B, C lần lượt là: A. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3. B. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4. C. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2. D. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3. Câu 31: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là A. 0,14 và 2,4. B. 0,04 và 4,8. C. 0,08 và 4,8. D. 0,07 và 3,2. Câu 32: Đầu thế kỷ XIX, các nhà sản xuất đã sản xuất natri sunfat bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với muối ăn. Khi đó, khu vực dân cư xung quanh các nhà máy đồ dùng rất nhanh hỏng (đặc biệt là đồ dùng bằng kim loại) và cây cối bị chết rất nhiều. Nhà sản xuất đã cố gắng cho khí thải thoát ra bằng những ống khói cao tới 300m nhưng tác hại của khí thải vẫn tiếp diễn, đặc biệt là khi khí hậu ẩm. Thành phần chủ yếu của khí thải là A. H2SO4. B. HCl. C. SO2. D. Cl2. Câu 33: Hòa tan hết 2,72g hỗn hợp X gồm FeS 2, FeS, Fe, CuS, Cu trong 500ml dung dịch HNO3 1M, sau phản ứng thu được dd Y và 0,07 mol 1 khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu đc 4,66g kết tủa. Mặt khác, Y có thể hòa tan tối đa m g Cu. Biết trong các qúa trình trên , sản phẩm khử duy nhất của N5+ là NO. Giá trị của m là: Trang 3/4 - Mã đề thi 896
File đính kèm:
de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lan_ii_ma_de_896_nam_ho.doc
DAP AN CHAM.doc

