Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa học (Lần III) - Mã đề 307 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)
Câu 41: Chất đóng vai trò chính gây hiện tượng hiệu ứng nhà kính là
A.
B.
C. NO
D.
Câu 42: Hòa tan hết 9,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại kiềm đó là:
A.
B.
C.
D. Li, Na
Câu 43: Cho a tác dụng với dung dịch chứa
và
. Sau khi phản ứng xày ra hoàn toàn thu được dung dịch
và chất rắn
. Biết
. Kết luận nào sau đây đúng?
A. chứa 2 muối và
chứa 2 kim loại
B. chứa 2 muối và
chứa 1 kim loại
C. X chứa 3 muối và chứa 2 kim loại
D. chứa 1 muối và
chứa 2 kim loại
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa học (Lần III) - Mã đề 307 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa học (Lần III) - Mã đề 307 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)
TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN III NĂM 2017 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi : HÓA HỌC Đề thi gồm có 4 trang Thời gian làm bài : 50 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 307 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Rb = 85,5; Cs = 133; Ca = 40; Fe = 56; Cu =64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; Cr = 52; Câu 41: Chất đóng vai trò chính gây hiện tượng hiệu ứng nhà kính là A. CO2 B. CO C. NO D. SO2 Câu 42: Hòa tan hết 9,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại kiềm đó là: A. Rb, Cs B. K, Rb C. Na, K D. Li, Na Câu 43: Cho a mol Zn tác dụng với dung dịch chứa b mol Cu(NO3)2 và c mol AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Biết 0,5c < a < b + 0,5c. Kết luận nào sau đây đúng? A. X chứa 2 muối và Y chứa 2 kim loại B. X chứa 2 muối và Y chứa 1 kim loại C. X chứa 3 muối và Y chứa 2 kim loại D. X chứa 1 muối và Y chứa 2 kim loại Câu 44: Một este X có CTPT C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được anđehit propionic. CTCT thu gọn của X là: A. CH2=CHCOOCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOC(CH3)= CH2 D. HCOOCH=CH-CH3 Câu 45: Với thuốc thử là quỳ tím sẽ phân biệt được tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. NaOH, H2SO4, Na2CO3, HCl, Na2SO4 B. NaOH, K2SO4, Na2CO3, KCl, KOH C. HCl, NaOH, Na2CO3, Ba(OH)2, H2SO4 D. Na2CO3, KOH, HCl, HNO3, Ba(OH)2 Câu 46: Hòa tan 1,08 gam hỗn hợp Fe và Cr bằng một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng thu được 448 ml khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Cr trong hỗn hợp là: A. 39,81% B. 48,15 % C. 60,19% D. 51,85% Câu 47: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, Al2O3 nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: A. Cu, FeO, ZnO, Al2O3 B. Cu, Fe, Zn, Al. C. Cu, Fe, ZnO, Al2O3 D. Cu, Fe, Zn, Al2O3. Câu 48: Có thể phân biệt 2 kim loại Al và Zn bằng hai thuốc thử nào sau đây? A. Dung dịch NaOH dư và khí CO2 dư B. Dung dịch NH3 dư và dung dịch NaOH dư C. Dung dịch NaOH và dung dịch HCl dư D. dung dịch HCl dư và dung dịch NH3 dư Câu 49: Kim loại nào sau đây không điều chế bằng phương pháp thủy luyện? A. Cu B. Fe C. Al D. Ag Câu 50: Có các chất hữu cơ: glucozơ, saccarozơ, ancol etylic, mantozơ và tinh bột được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C, D và E. Biết rằng: A và B tham gia được phản ứng tráng gương; Thuỷ phân E trong môi trường axit vô cơ thu đựơc 1 sản phẩm duy nhất là B; Từ B bằng 1 phản ứng có thể điều chế được D. Vậy A, B, C, D và E theo thứ tự là: A. Glucozơ, saccarozơ, mantozơ, ancol etylic, tinh bột. B. Mantozơ, glucozơ, ancol etylic, tinh bột, saccarozơ. C. Mantozơ, glucozơ, saccarozơ, ancol etylic, tinh bột. D. Glucozơ, mantozơ, saccarozơ, ancol etylic, tinh bột. Câu 51: Cho các phản ứng sau: X + Y X1 + H2O ; X + Z X2 + H2O ; X2 + 3Y X + X3 ; X2 + 4Y X1 + X3 + H2O. X, Y, Z theo thứ tự là: A. Al(OH)3, HCl, NaOH B. Al(OH)3, NaOH, HCl C. Zn(OH)2, HNO3, NaOH D. Zn(OH)2, NaOH, HNO3 Trang 1/4– Mã đề 307 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là: A. 4 B. 12 C. 8 D. 6 Câu 62: Dãy sắp xếp các kim loại theo chiều tính khử tăng dần (từ trái qua phải) là: A. Fe, Cr, Zn, Al B. Cr, Fe, Zn, Al C. Fe, Zn, Al, Cr D. Fe, Zn, Cr, Al Câu 63: Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, triolein, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai? A. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc. B. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở. C. Có 5 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm D. Có 4 chất làm mất màu nước brom. Câu 64: Mùi tanh của cá ( đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimetylamin) gây nên. Vì thế để khử mùi tanh của cá, người ta thường dùng: A. nước vôi B. phèn chua C. giấm D. axit clohiđric Câu 65: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là: A. CH5N B. C2H7N C. C3H5N D. C3H7N Câu 66: Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây? 0 A. Cu(OH)2 B. ddAgNO3/NH3, t 0 C. Dung dịch Br2 D. H2/Ni, t Câu 67: Cho các chất: amoniac (1); anilin (2); p-nitroanilin (3); p-metylanilin (4); metylamin (5); đimetylamin (6). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất là: A. (2) < (3) < (4) < (1) < (5) < (6). B. (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6). C. (2) > (3) > (4) > (1) > (5) > (6). D. (3) < (1) < (4) < (2) < (5) < (6). Câu 68: Khi thuỷ phân este X trong môi trường kiềm thu được natri axetat và etanol. Vậy X có công thức là: A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOCH3 D. HCOOCH3. Câu 69: Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 9,66 gam X tác dụng được tối đa với 0,21 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 15,54 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có nước. Đốt cháy Z trong O2 dư thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,385 mol CO2; 0,175 mol H2O và Na2CO3. Số công thức cấu tạo của X là: A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 70: Trong các hợp kim sau, hợp kim nào khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì sắt không bị ăn mòn điện hóa học? A. Ni-Fe B. Zn-Fe C. Fe-C D. Fe-Cu Câu 71: Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2 và NaHSO4 có cùng nồng độ mol với nhau theo tỉ lệ thể tích 1:1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion nào có mặt trong dung dịch Y? (Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước) 2+ + - + - A. Ba , Na và HCO3 B. Na , HCO3 + 2- + - 2- C. Na và SO4 D. Na , HCO3 và SO4 Câu 72: Nhỏ từ từ đến hết 300 ml dung dịch hỗn hợp NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M khuấy đều thu được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,12M và Ba(NO3)2 1,2M thu được kết tủa Y. Lọc, nung Y đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 22,252 B. 21,860 C. 20,100 D. 15,300 Câu 73: Hợp chất X có công thức phân tử C 5H6O3. X tác dụng với dd NaOH thu được Y và Z. Chất Z (chứa C, H, O) có mạch phân nhánh, 1 mol Z phản ứng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO 3/NH3 thu được 4 mol Ag. Nhận định nào sau đây đúng? A. 1 mol X phản ứng tối đa 4 mol AgNO3 trong NH3 B. X tác dụng với Na tạo H2 C. Y phản ứng với NaOH (có mặt CaO, t0) thu được hiđrocacbon Trang 3/4– Mã đề 307
File đính kèm:
de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lan_iii_ma_de_307_nam_h.doc
DAP AN THI THU THPT LAN 3 Hóa - 2017.xls

