Đề thi thử THPT quốc gia môn Lịch sử (Lần II) - Mã đề 485 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Có đáp án)

Câu 1. “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.” Câu văn trên trích trong văn bản nào dưới đây?

A. Hịch Việt Minh. B. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. Tuyên ngôn độc lập.

Câu 2. Kết quả quả lớn nhất của phong trào “Đồng Khởi” là gì ?

A. Sự ra đời của Mặt trận Dân Tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960)

B. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch

C. Uỷ ban nhân dân tự quản được thành lập, chia ruộng đất cho dân cày nghèo

D. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợpđông đảo

doc 5 trang minhvy 06/12/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia môn Lịch sử (Lần II) - Mã đề 485 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia môn Lịch sử (Lần II) - Mã đề 485 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Có đáp án)

Đề thi thử THPT quốc gia môn Lịch sử (Lần II) - Mã đề 485 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Có đáp án)
 TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNGĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN II NĂM HỌC 2016 – 2017.
 BÀI THI KHXH: MÔN LỊCH SỬ.
 Thời gian làm bài: 50 phút, (40 câu trắc nghiệm).
 Mã đề thi 485
 Họ, tên thí sinh:.....................................................................Lớp: .............................
 Hãy chọn phương án đúng nhất
 Câu 1. “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không 
 chịu làm nô lệ.” Câu văn trên trích trong văn bản nào dưới đây?
 A. Hịch Việt Minh. B. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
 C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. Tuyên ngôn độc lập.
 Câu 2. Kết quả quả lớn nhất của phong trào “Đồng Khởi” là gì ?
 A. Sự ra đời của Mặt trận Dân Tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960)
 B. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch
 C. Uỷ ban nhân dân tự quản được thành lập, chia ruộng đất cho dân cày nghèo
 D. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợpđông đảo
 Câu 3. Thương mại quốc tế tăng có nghĩa là nó đã phản ánh
 A. tốc độ tăng trưởng kinh tế của tất cả các nước trên thế giới cao.
 B. thu nhập quốc dân của tất cả các nước trên thế giới tăng.
 C. các công ti xuyên quốc gia đẩy mạnh hoạt động ở các nước đang phát triển.
 D. nền kinh tế các nước trên thế giới quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau.
 Câu 4. Liên minh Châu Âu ( EU) ra đời nhằm mục đích gì?
 A. Hợp tác kinh tế và chính trị. B. Hợp tác chính trị, văn hóa
 C. Hợp tác kinh tê và khoa học D. Hợp tác chính trị và quân sự
 Câu 5. Để xây dựng và củng cố chính quyền, ngay sau Cách Mạng tháng Tám thành công, Đảng, 
 Chính phủ ta đã triển khai nhiều vấn đề rất quan trọng, ngoại trừ
 A. tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
 B. đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại với Liên Xô và Trung Quốc.
 C. soạn thảo và ban hành Hiến pháp mới.
 D. thành lập quân đội quốc gia Việt Nam.
 Câu 6. Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều 
 kiện
 A. lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.
 B. lực lượng cách mạng miền Nam phát triển mạnh mẽ.
 C. lực lượng cách mạng phát triển theo chiều hướng có lợi cho cách mạng.
 D. lực lượng cách mạng phát triển cả về số lượng và chất lương.
 Câu 7. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi tham gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới 
 theo xu thế toàn cầu hóa là
 A. cạnh tranh lành mạnh. B. am hiểu luật pháp quốc tế.
 C. giữ vững độc lập chủ quyền. D. bình đẳng trong cạnh tranh.
 Câu 8. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên chính thức được một hiệp 
 định quốc tế công nhận là
 A. Hiệp định Pháp – Việt 1946 B. Hiệp định Sơ bộ năm 1946
 C. Hiệp định Pari năm 1973 D. Hiệp định Giơnever năm 1954
 Câu 9. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân 1968 là gì?
 A. Mĩ phải đến hội nghị Pari để đàm phán với ta.
 Trang 1/5 - Mã đề thi 485 A. Chúng ta có Đảng Cộng sản , đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
 B. Điều kiệ khách quan thuận lợi- phát xít Nhật đầu hàng quân đồng minh
 C. Tinh thần đoàn kết gắn bó keo sơn của nhân dân ba nước Đông Dương
 D. Nhân dân ta có tinh thần yêu nước nồng nàn được đúc kết hàng nghìn năm
Câu 18. Sự kiện khủng bố ngày 11-9-2001 ở Mĩ đã
 A. làm cho nước Mỹ phải liên minh với các nước trên thế giới để cùng nhau chống chủ nghĩa 
khủng bố.
 B. đặt các quốc gia-dân tộc đứng trước những thách thức của chủ nghĩa khủng bố với nguy cơ 
khó lường.
 C. làm cho nước Mỹ suy sụp về kinh tế.
 D. làm cả thế giới lo sợ vì nguy cơ khủng bố.
Câu 19. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới?
 A. Nhiều cuộc xung đột, tranh chấp giải quyết bằng thương lượng, hòa bình.
 B. Thế giới có xu hướng thiết lập xu thế đa cực, đa trung tâm
 C. Xu thế hòa hoãn thay cho đối đầu căng thẳng
 D. Phạm vi ảnh hưởng của Liên xô - Mỹ trên thế giới bị thu hẹp
Câu 20. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của
 A. Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.
 B. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
 C. Quá trình thống nhất thị trường thế giới.
 D. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
Câu 21. Tính chất của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là
 A. mang tính dân tộc sâu sắc .
 B. mang tính dân tộc, dân chủ sâu săc, trong đó nội dung dân tộc là nét nổi bật.
 C. mang tính chất dân chủ là chủ yếu.
 D. mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó nội dung dân chủ là nét nổi bật.
Câu 22. Trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước ( 1954 – 1975), sự kiện nào đánh dấu nhân 
dân Việt Nam căn bản hoàn thành nhiệm vụ “ Đánh cho Mĩ cút”?
 A. Chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972
 B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975
 C. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết năm 1973
 D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972
Câu 23. Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu thế toàn cầu hóa đối với Việt Nam?
 A. Vừa là cơ hội, vừa là thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.
 B. Một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.
 C. Không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây CNXH ở Việt Nam.
 D. Một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.
Câu 24. Cuộc tiến công chiến lược 1972 của quân dân ta, đã buộc Mĩ phải
 A. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
 B. dùng thủ đoạn ngoại giao như thỏa hiêp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô để gây 
sức ép với ta.
 C. huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến.
 D. tuyên bố “Phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 25. Vấn đề quan trọng nhất được xác định trong HN BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương 
tháng 11/1939 là
 A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
 B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
 C. Chuyển từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật
 D. Đánh đổ đế quốc và tay sai làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập
Câu 26. Sắp xếp sự ra đời của các Mặt trận dân tộc thống nhất theo thứ tự thời gian.
 Trang 3/5 - Mã đề thi 485 A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai
 B. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai
 C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai
 D. Trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 36. Những thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỷ XX góp phần xóa bỏ chủ nghĩa 
thực dân trên thế giới?
 A. Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)
 B. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975)
 C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và kháng chiến chống Mĩ ( 1954 – 1975)
 D. Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống Pháp (1945-1954)
Câu 37. Đế quốc Mĩ đã dùng thủ đoạn gì để phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu của 3 dân tộc 
Việt Nam, Lào, Campuchia?
 A. Gây bất ổn về chính trị
 B. Đẩy mạnh xâm lược Lào, Capuchia, Việt Nam
 C. Phá hoại kinh tế
 D. Thủ đoạn ngoại giao
Câu 38. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác sa va đã đánh dấu
 A. Mĩ thiết lập được nhiều khối liên minh quân sự – chính trị chống Liên Xô và Đông Âu.
 B. xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện, tình hình căng thẳng ở châu Âu giảm đi rõ rệt.
 C. Mĩ đã nắm được quyền lãnh đạo thế giới.
 D. sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới.
Câu 39. Điểm mới của HNBCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 so với HN tháng 
11/1939 là
 A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
 B. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.
 C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất và thực hiện giảm tô.
 D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
Câu 40. Tác phẩm “Đường Kách mệnh” do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo nhằm mục đích gì?
 A. Đẩy mạnh quá trình “vô sản hóa” cho phong trào công nhân
 B. Trang bị lí luận cách mạng, giải phóng dân tộc cho cán bộ của Hội Việt Nam cách mạng 
thanh niên
 C. Tuyên truyền vận động giai cấp công nhân chuyển từ đấu tranh từ tự phát phát sang tự giác
 D. Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng giai cấp về Việt Nam
-----------------------------------------------
 ----------- HẾT ----------
 Trang 5/5 - Mã đề thi 485

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_lan_ii_ma_de_485_nam_ho.doc
  • docĐÁP ÁN BÀI THI THỬ TPTQG LẦN II NĂM HỌC 2016.doc