Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần 3) - Mã đề 205 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)
Câu 81. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A. 60,0%. B. 45,0%. C. 7,5%. D. 30,0%.
Câu 82. Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc
A.Cải tạo điều kiện môi trường sống. B. Cải tiến kĩ thuật sản xuất.
C. Tăng cường chế độ thức ăn, phân bón. D. Cải tiến giống vật nuôi, cây trồng.
Câu 83. Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
D. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần 3) - Mã đề 205 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)
TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG ĐỀ THI THỬ THPT LẦN 3-NĂM HỌC 2016/2017 MÔN: SINH HỌC MÃ ĐỀ 205 ( 40 câu trắc nghiệm, thời gian làm bài: 50 phút) Câu 81. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A. 60,0%.B. 45,0%.C. 7,5%. D. 30,0%. Câu 82. Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc A. Cải tạo điều kiện môi trường sống.B. Cải tiến kĩ thuật sản xuất. C. Tăng cường chế độ thức ăn, phân bón.D. Cải tiến giống vật nuôi, cây trồng. Câu 83. Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. D. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. Câu 84. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên A. kiểu gen. B. alen. C. gen. D. kiểu hình. Câu 85. Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là A. 0,6AA + 0,3Aa +0,1aa = 1.B. 0,1AA + 0,6Aa +0,3aa = 1. C. 0,3AA + 0,6Aa +0,1aa = 1.D. 0,7AA + 0,2Aa +0,1aa = 1. Câu 86. Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ A. cạnh tranh. B. hội sinh. C. ký sinh. D. cộng sinh. Câu 87. Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit sau đây: Loài Trình tự nuclêôtit khác nhau của gen mã hóa enzim đang xét Loài A X A G G T X A G T T Loài B X X G G T X A G G T Loài C X A G G A X A T T T Loài D X X G G T X A A G T Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là A. B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. B. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. C. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. D. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. Câu 88. Cho các thông tin ở bảng dưới đây: Bậc dinh dưỡng Năng suất sinh học Cấp 1 2,2×106 calo Cấp 2 1,1×104 calo Cấp 3 1,25×103 calo Cấp 4 0,5×102 calo Trang 1/4 . Mã đề 205 A. 0%.B. 37,5%.C. 6,25%. D. 56,25%. Câu 101. Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là A. 100% cá chép không vảy.B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. C. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.D. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. Câu 102. Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc hai là A. hổ. B. thỏ. C. cáo. D. gà. Câu 103. Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật phân giải. C. Sinh vật sản xuất.D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. Câu 104. Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên.B. Đột biến. C. Cách li địa lí.D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 105. Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là: A. A = 0,35 ; a = 0,65. B. A = 0,50 ; a = 0,50. C. A = 0,30 ; a = 0,70. D. A = 0,25 ; a = 0,75. Câu 106. Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là A. 3'XAU5'.B. 5'XAU3'.C. 5'AUG3'. D. 3'AUG5'. Câu 107. Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là A. 22.B. 20.C. 60. D. 42. Câu 108. Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là: A. T = A = 601, G = X = 1199. B. T = A = 599, G = X = 1201. C. A = T = 600, G = X = 1200.D. T = A = 598, G = X = 1202. Câu 109. Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là A. 1/3.B. 8/9.C. 1/9. D. 3/4. Câu 110. Cho sơ đồ phả hệ sau: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là A.1/6. B. 1/8. C. 1/4. D. 1/3. Câu 111. Kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa 2 loài cá cùng sống trong một hồ nước và có cùng thức ăn là quan hệ A. ức chế - cảm nhiễm. B. vật ăn thịt và con mồi. C. cạnh tranh. D. kí sinh. Câu 112. Theo Đacuyn, Chọn lọc là quá trình gồm 2 mặt được tiến hành song song gồm: A. Đào thải cá thể kém thích nghi, tích luỹ cá thể thích nghi. B. Đào thải tính trạng bất lợi, tích luỹ tính trạng cơ lợi. C. Sàng lọc biến dị có hại và có lợi.D. Đào thải biến dị có hại, tích luỹ biến dị có lợi. Câu 113. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết Trang 3/4 . Mã đề 205
File đính kèm:
de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lan_3_ma_de_205_nam_ho.doc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 MON SINH.doc

