Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 209 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)
Câu 1: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuổi các sự kiện như sau:
(1). Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n (2). Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n
(3). Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n (4). Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội
(5). Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
A. 3 → 1 → 4 B. 1 → 3 → 4 C. 4 → 3 → 1 D. 5 → 1 → 4
Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là E,e; G,g và H,h cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 8 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai EeGgHh x EeGgHh cho đời con có số cây cao 182 cm chiếm tỉ lệ:
A. 20/64 B. 1/64 C. 3/32 D. 15/64
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 209 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)
TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM HỌC 2016 – 2017 ( Đề gồm 4 trang ) Môn thi: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút MÃ ĐỀ: 209 Câu 1: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuổi các sự kiện như sau: (1). Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n (2). Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n (3). Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n (4). Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội (5). Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n A. 3 → 1 → 4 B. 1 → 3 → 4 C. 4 → 3 → 1 D. 5 → 1 → 4 Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là E,e; G,g và H,h cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 8 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai EeGgHh x EeGgHh cho đời con có số cây cao 182 cm chiếm tỉ lệ: A. 20/64 B. 1/64 C. 3/32 D. 15/64 Câu 3: Bằng chứng tế bào học nào sau đây góp phần giải thích về nguồn gốc chung của sinh giới ? 1. Tế bào là đơn vị cấu tạo và là đơn vị chức năng của mọi cơ thể sinh vật. 2. Tế bào thực vật có lục lạp và màng xenlulozo còn tế bào động vật thì không. 3. Tế bào các loài đều có thành phần hóa học và có nhiều nhiều đặc điểm cấu trúc tương tự. 4. Cơ sở của sinh sản dựa vào quá trình phân bào. Phương án lựa chọn là A. 1,3,4. B. 3,4. C. 1,2,3,4. D. 2. Câu 4: Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta sử dụng các phương pháp sau: (1). Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2). Cho thụ phấn khác loài kết hợp với gây đột biến đa bội. (3). Dung hợp tế bào trần khác loài. (4). Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp tạo giống mới có độ thuần chủng cao là: A. (2) ; (3) B. (2) ; (4) C. (1) ; (3) D. (1) ; (4) Câu 5: Người ta thấy trong một mẻ lưới ở một hồ nuôi tôm có 10% số tôm chưa trưởng thành, người nuôi tôm phải quyết định đúng là A. dừng thu hoạch. B. tăng cường thu hoạch. C. tốc độ đánh bắt bình thường. D. giảm đánh bắt. Câu 6: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò A. quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ. B. kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. C. quy định tổng hợp prôtêin ức chế. D. khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. Câu 7: Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp. A. Kí sinh. B. Vật ăn thịt - con mồi. C. Cộng sinh D. Hợp tác. Câu 8: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Cc và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một kép? A. AaaBCcc. B. AaBbCd. C. AaaBbCcDdd. D. AaBbCDdd. Câu 9: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở: A. kỉ Jura của đại Trung sinh. B. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. C. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. D. kỉ Đệ tam của đại Tân sinh. Câu 10: Khi khai quật được hóa thạch của người vượn cổ. Hóa thạch là một mẫu xương hàm và toàn bộ hộp sọ. bằng phương pháp đồng vị phóng xạ C14 người ta xác định hàm lượng C14 so với hàm lượng cac bon có trong hóa thạch là 625.10-16. Hóa thạch này có tuổi khoảng: A. 11460 năm. B. 6250 năm. C. 22920 năm. D. 5730 năm. Câu 11: Theo quan điểm hiện đại về phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Trong lớp Thú thì người có nhiều đặc điểm giống với vượn người (cấu tạo bộ xương, phát triển phôi,.. ). B. Người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hoá theo cùng một hướng. C. Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo cột sống, xương chậu, tư thế đứng, não bộ, ...). Trang 1/4 - Mã đề thi 209 Câu 21: Lai ruồi đực thuần chủng có lông đuôi và ruồi cái thuần chủng không có lông đuôi thu được 100% con có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 có lông đuôi : 1 không có lông đuôi, trong đó ở F 2 tỉ lệ đực : cái là 1 : 1 nhưng tất cả các con không có lông đuôi đều là cái. Có những nhận định sau: (1) Gen nằm trên NST giới tính (2) Tính trạng có lông đuôi trội hoàn toàn so với không có lông đuôi (3) Gen nằm trên NST X không có alen trên Y (4) Gen nằm trên NST Y không có alen trên X Trong đó có bao nhiêu nhận định không đúng ? A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 22: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ: A. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng. B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng. C. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng. D. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng. Câu 23: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F 1. Trong tổng số cá thể thu được ở F 1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ A. 4% B. 2% C. 8% D. 26%. Câu 24: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây (1) AAaaBBbb AAAABBBb (2) AaaaBBBB AaaaBBbb (3) AaaaBBbb AAAaBbbb (4) AAAaBbbb AAAABBBb (5) AAAaBBbb Aaaabbbb (6) AAaaBBbb AAaabbbb Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là A. (2) và (4). B. (3) và (6) C. (2) và (5) D. (1) và (5) Câu 25: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là : A. (3) và (4) B. (1) và (4) C. (2) và (5) D. (1) và (3) Câu 26: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là X. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là: A. 4X. B. 0,5X. C. 2X. D. 1X. Câu 27: Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen quy định nhóm máu nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số KG tối đa về 3 locut trên trong quần thể người là: A. 84 B. 93 C. 54 D. 42 Câu 28: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai? (1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. (2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã. (3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ → 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’. (4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu. A. (1), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (2), (3). Câu 29: Các enzim sử dụng trong tạo ADN tái tổ hợp là : A. Ligaza và restrictaza B. ARN – polimeraza và peptidaza C. Amilaza và Ligaza D. ARN – polimeraza và amilaza Câu 30: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người Trang 3/4 - Mã đề thi 209
File đính kèm:
de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lan_ii_ma_de_209_nam_h.doc
DAP AN THI THU LAN 2 2016-2017, MON SINH HOC.doc

