Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 485 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)

Câu 1: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là

A. 62,5%. B. 37,5%. C. 43,75%. D. 50%.

Câu 2: Màu sắc của một loài động vật do một gen có 3 alen kiểm soát: C1: nâu, C2: hồng, C3: vàng. Alen qui định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định màu vàng. Điều tra một quần thể loài đó người ta thu được các số liệu sau: Màu nâu có 360 con; màu hồng có 550 con; màu vàng có 90 con. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số tương đối của các alen C1: C2: C3 trong quần thể trên là:

A. 0,5; 0,2; 0,3 B. 0,2; 0,3; 0,5 C. 0,45; 0,25; 0,3 D. 0,2; 0,5; 0,3

Câu 3: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là X. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là:

A. 1X. B. 4X. C. 2X. D. 0,5X.

doc 4 trang minhvy 06/12/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 485 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 485 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 485 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)
 TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II
 NĂM HỌC 2016 – 2017
 ( Đề gồm 4 trang ) Môn thi: Sinh học
 Thời gian làm bài: 50 phút MÃ ĐỀ: 485
Câu 1: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so 
với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người 
thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể 
này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
 A. 62,5%. B. 37,5%. C. 43,75%. D. 50%.
Câu 2: Màu sắc của một loài động vật do một gen có 3 alen kiểm soát: C 1: nâu, C2: hồng, C3: vàng. Alen qui 
định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định màu 
vàng. Điều tra một quần thể loài đó người ta thu được các số liệu sau: Màu nâu có 360 con; màu hồng có 550 
con; màu vàng có 90 con. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số tương đối của các alen C1: C2: 
C3 trong quần thể trên là:
 A. 0,5; 0,2; 0,3 B. 0,2; 0,3; 0,5 C. 0,45; 0,25; 0,3 D. 0,2; 0,5; 0,3
Câu 3: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là X. Trong trường hợp phân 
chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là:
 A. 1X. B. 4X. C. 2X. D. 0,5X.
Câu 4: Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu 
nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là:
 A. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh
 B. làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành
 C. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh
 D. bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
Câu 5: Theo quan điểm hiện đại về phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây không đúng ?
 A. Trong lớp Thú thì người có nhiều đặc điểm giống với vượn người (cấu tạo bộ xương, phát triển phôi,.. ).
 B. Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo cột sống, xương chậu, tư thế đứng, não bộ, ...).
 C. Người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hoá theo cùng một hướng.
 D. Người có nhiều đặc điểm giống với động vật có xương sống và đặc biệt giống lớp Thú.
Câu 6: Người ta thấy trong một mẻ lưới ở một hồ nuôi tôm có 10% số tôm chưa trưởng thành, người nuôi tôm 
phải quyết định đúng là
 A. dừng thu hoạch. B. tăng cường thu hoạch.
 C. giảm đánh bắt. D. tốc độ đánh bắt bình thường.
Câu 7: Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta sử dụng các phương pháp sau:
(1). Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2). Cho thụ phấn khác loài kết hợp với gây đột biến đa bội.
(3). Dung hợp tế bào trần khác loài. (4). Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
 Các phương pháp tạo giống mới có độ thuần chủng cao là:
 A. (1) ; (3) B. (2) ; (4) C. (2) ; (3) D. (1) ; (4)
Câu 8: Khi khai quật được hóa thạch của người vượn cổ. Hóa thạch là một mẫu xương hàm và toàn bộ hộp sọ. 
bằng phương pháp đồng vị phóng xạ C14 người ta xác định hàm lượng C14 so với hàm lượng cac bon có trong hóa 
thạch là 625.10-16. Hóa thạch này có tuổi khoảng:
 A. 6250 năm. B. 5730 năm. C. 22920 năm. D. 11460 năm.
Câu 9: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở:
 A. kỉ Đệ tam của đại Tân sinh. B. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
 C. kỉ Jura của đại Trung sinh. D. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
Câu 10: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm 
giao phối với nhau thu được F 1. Trong tổng số cá thể thu được ở F 1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số 
cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, 
theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
 A. 26%. B. 4% C. 8% D. 2%
Câu 11: Một người phụ nữ bình thường có ông ngoại bị bệnh máu khó đông, bố mẹ bình thường. Người phụ nữ 
lấy chồng không bị bệnh. Khả năng họ sinh con trai bị bệnh là :
 A. 25% B. 12,5% C. 50% D. 37,5%
 Trang 1/4 - Mã đề thi 485 C. quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ.
 D. quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
Câu 22: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
 A. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’; 3’UGA5’. B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
 C. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
Câu 23: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị 
đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u 
tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:
 A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
 B. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
 C. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
 D. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
Câu 24: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
 B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
 C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể 
với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
 D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo 
một hướng xác định.
Câu 25: Lai ruồi đực thuần chủng có lông đuôi và ruồi cái thuần chủng không có lông đuôi thu được 100% con 
có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 có lông đuôi : 1 không 
có lông đuôi, trong đó ở F 2 tỉ lệ đực : cái là 1 : 1 nhưng tất cả các con không có lông đuôi đều là cái. Có những 
nhận định sau:
(1) Gen nằm trên NST giới tính (2) Tính trạng có lông đuôi trội hoàn toàn so với không có lông đuôi
(3) Gen nằm trên NST X không có alen trên Y (4) Gen nằm trên NST Y không có alen trên X
 Trong đó có bao nhiêu nhận định không đúng ?
 A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 26: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
 I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
 II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
 III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
 IV. Tạo dòng thuần chủng.
 Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
 A. III → II → I. B. III → II → IV C. II → III → IV. D. I → III → II.
Câu 27: Các enzim sử dụng trong tạo ADN tái tổ hợp là :
 A. ARN – polimeraza và amilaza B. Amilaza và Ligaza
 C. Ligaza và restrictaza D. ARN – polimeraza và peptidaza
Câu 28: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:
 A. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
 B. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
 C. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
 D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.
Câu 29: Cho một số hiện tượng sau: 
 (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. 
 (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. 
 (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. 
 (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa 
của loài cây khác. 
 Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử ?
 A. (1), (2). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (4).
Câu 30: Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của 
giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có 
khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số 
các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp.
 A. Vật ăn thịt - con mồi. B. Hợp tác. C. Kí sinh. D. Cộng sinh
 Trang 3/4 - Mã đề thi 485

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lan_ii_ma_de_485_nam_h.doc
  • docDAP AN THI THU LAN 2 2016-2017, MON SINH HOC.doc