Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 570 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)

Câu 1: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?

A. 16 B. 8 C. 5 D. 32

Câu 2: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:

I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.

II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

IV. Tạo dòng thuần chủng.

Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

A. I → III → II. B. III → II → IV C. II → III → IV. D. III → II → I.

Câu 3: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ

A. 26%. B. 4% C. 8% D. 2%

doc 4 trang minhvy 06/12/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 570 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 570 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 570 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)
 TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II
 NĂM HỌC 2016 – 2017
 ( Đề gồm 4 trang ) Môn thi: Sinh học
 Thời gian làm bài: 50 phút MÃ ĐỀ: 570
Câu 1: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau 
đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng 
thuần có kiểu gen khác nhau?
 A. 16 B. 8 C. 5 D. 32
Câu 2: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
 I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
 II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
 III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
 IV. Tạo dòng thuần chủng.
 Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
 A. I → III → II. B. III → II → IV C. II → III → IV. D. III → II → I.
Câu 3: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm 
giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F 1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và 
số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột 
biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
 A. 26%. B. 4% C. 8% D. 2%
Câu 4: Bằng chứng tế bào học nào sau đây góp phần giải thích về nguồn gốc chung của sinh giới ?
 1. Tế bào là đơn vị cấu tạo và là đơn vị chức năng của mọi cơ thể sinh vật.
 2. Tế bào thực vật có lục lạp và màng xenlulozo còn tế bào động vật thì không.
 3. Tế bào các loài đều có thành phần hóa học và có nhiều nhiều đặc điểm cấu trúc tương tự.
 4. Cơ sở của sinh sản dựa vào quá trình phân bào.
 Phương án lựa chọn là
 A. 1,3,4. B. 3,4. C. 2. D. 1,2,3,4.
Câu 5: Khi khai quật được hóa thạch của người vượn cổ. Hóa thạch là một mẫu xương hàm và toàn bộ hộp 
sọ. bằng phương pháp đồng vị phóng xạ C 14 người ta xác định hàm lượng C 14 so với hàm lượng cac bon có 
trong hóa thạch là 625.10-16. Hóa thạch này có tuổi khoảng:
 A. 6250 năm. B. 5730 năm. C. 22920 năm. D. 11460 năm.
Câu 6: Số cá thể có kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
 A. quần thể tự phối và ngẫu phối. B. quần thể tự phối.
 C. quần thể ngẫu phối. D. quần thể giao phối có lựa chọn.
Câu 7: Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi 
lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân 
đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến 
đã xảy ra với gen A là 
 A. mất một cặp G - X. B. mất một cặp A - T.
 C. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. D. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã ?
 A. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng 
không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
 B. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã 
có cấu trúc tương đối ổn định.
 C. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
 D. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không 
gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
Câu 9: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
 A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’. B. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’; 3’UGA5’.
 C. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. D. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
Câu 10: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây 
 (1) AAaaBBbb AAAABBBb (2) AaaaBBBB AaaaBBbb (3) AaaaBBbb AAAaBbbb
 (4) AAAaBbbb AAAABBBb (5) AAAaBBbb Aaaabbbb (6) AAaaBBbb AAaabbbb
 Trang 1/4 - Mã đề thi 570 B. Người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hoá theo cùng một hướng.
 C. Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo cột sống, xương chậu, tư thế đứng, não bộ, ...).
 D. Trong lớp Thú thì người có nhiều đặc điểm giống với vượn người (cấu tạo bộ xương, phát triển phôi,.. ).
Câu 22: Màu sắc của một loài động vật do một gen có 3 alen kiểm soát: C1: nâu, C2: hồng, C3: vàng. Alen qui 
định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định màu 
vàng. Điều tra một quần thể loài đó người ta thu được các số liệu sau: Màu nâu có 360 con; màu hồng có 550 
con; màu vàng có 90 con. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số tương đối của các alen C 1: 
C2: C3 trong quần thể trên là:
 A. 0,2; 0,5; 0,3 B. 0,45; 0,25; 0,3 C. 0,5; 0,2; 0,3 D. 0,2; 0,3; 0,5
Câu 23: Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
 (1) Tật dính ngón tay 2 và 3. (2) Hội chứng Đao.
 (3) Hội chứng Claiphentơ. (4) Hội chứng Tơcnơ.
 Có bao nhiêu tật , hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính:
 A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 24: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn 
toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số 
người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc 
quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
 A. 50%. B. 62,5%. C. 43,75%. D. 37,5%.
Câu 25: Lai ruồi đực thuần chủng có lông đuôi và ruồi cái thuần chủng không có lông đuôi thu được 100% 
con có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 có lông đuôi : 1 
không có lông đuôi, trong đó ở F2 tỉ lệ đực : cái là 1 : 1 nhưng tất cả các con không có lông đuôi đều là cái. Có 
những nhận định sau:
 (1) Gen nằm trên NST giới tính 
 (2) Tính trạng có lông đuôi trội hoàn toàn so với không có lông đuôi
 (3) Gen nằm trên NST X không có alen trên Y 
 (4) Gen nằm trên NST Y không có alen trên X
 Trong đó có bao nhiêu nhận định không đúng ?
 A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 26: Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên 
cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là:
 A. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh
 B. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh
 C. bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
 D. làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành
Câu 27: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi 
bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối 
u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:
 A. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
 B. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
 C. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
 D. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Câu 28: Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của 
giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục 
có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào 
trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp.
 A. Vật ăn thịt - con mồi. B. Cộng sinh C. Kí sinh. D. Hợp tác.
Câu 29: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai 
AaBbDD aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
 A. 50% B. 37,5% C. 87,5% D. 12,5%
Câu 30: Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp tạo giống mang gen của hai loài khác nhau ?
 (1) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa. (2) Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật.
 (3) Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen
 A. 4 B. 1 C. 5 D. 2
 Trang 3/4 - Mã đề thi 570

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lan_ii_ma_de_570_nam_h.doc
  • docDAP AN THI THU LAN 2 2016-2017, MON SINH HOC.doc