Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 628 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)
Câu 1: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 2% B. 4% C. 26%. D. 8%
Câu 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:
A. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
B. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
C. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.
Câu 3: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây
(1) (2) (3)
(4) (5) (6)
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là
A. (3) và (6) B. (2) và (5) C. (2) và (4). D. (1) và (5)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 628 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)
TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM HỌC 2016 – 2017 ( Đề gồm 4 trang ) Môn thi: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút MÃ ĐỀ: 628 Câu 1: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F 1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ A. 2% B. 4% C. 26%. D. 8% Câu 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ: A. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng. B. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng. C. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng. D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng. Câu 3: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây (1) AAaaBBbb AAAABBBb (2) AaaaBBBB AaaaBBbb (3) AaaaBBbb AAAaBbbb (4) AAAaBbbb AAAABBBb (5) AAAaBBbb Aaaabbbb (6) AAaaBBbb AAaabbbb Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là A. (3) và (6) B. (2) và (5) C. (2) và (4). D. (1) và (5) Câu 4: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. B. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. C. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’. D. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’; 3’UGA5’. Câu 5: Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên là: A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. C. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Câu 6: Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (1) Tật dính ngón tay 2 và 3. (2) Hội chứng Đao. (3) Hội chứng Claiphentơ. (4) Hội chứng Tơcnơ. Có bao nhiêu tật , hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính: A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 7: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở: A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. B. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. C. kỉ Jura của đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tam của đại Tân sinh. Câu 8: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là: A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. Câu 9: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là A. 37,5%. B. 43,75%. C. 50%. D. 62,5%. Câu 10: Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp tạo giống mang gen của hai loài khác nhau ? (1) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa. (2) Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật. (3) Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen A. 5 B. 1 C. 4 D. 2 Trang 1/4 - Mã đề thi 628 Câu 22: Màu sắc của một loài động vật do một gen có 3 alen kiểm soát: C1: nâu, C2: hồng, C3: vàng. Alen qui định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định màu vàng. Điều tra một quần thể loài đó người ta thu được các số liệu sau: Màu nâu có 360 con; màu hồng có 550 con; màu vàng có 90 con. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số tương đối của các alen C 1: C2: C3 trong quần thể trên là: A. 0,2; 0,3; 0,5 B. 0,5; 0,2; 0,3 C. 0,45; 0,25; 0,3 D. 0,2; 0,5; 0,3 Câu 23: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ A. 37,5% B. 50% C. 87,5% D. 12,5% Câu 24: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng BD BD xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P X A X a X aY cho đời con có số loại bd bD kiểu gen và kiểu hình tối đa là: A. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình Câu 25: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là : A. (1) và (4) B. (3) và (4) C. (2) và (5) D. (1) và (3) Câu 26: Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã ? A. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh). B. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. C. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh). D. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng. Câu 27: Lai ruồi đực thuần chủng có lông đuôi và ruồi cái thuần chủng không có lông đuôi thu được 100% con có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 có lông đuôi : 1 không có lông đuôi, trong đó ở F2 tỉ lệ đực : cái là 1 : 1 nhưng tất cả các con không có lông đuôi đều là cái. Có những nhận định sau: (1) Gen nằm trên NST giới tính (2) Tính trạng có lông đuôi trội hoàn toàn so với không có lông đuôi (3) Gen nằm trên NST X không có alen trên Y (4) Gen nằm trên NST Y không có alen trên X Trong đó có bao nhiêu nhận định không đúng ? A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 28: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Cc và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một kép? A. AaaBCcc. B. AaBbCDdd. C. AaBbCd. D. AaaBbCcDdd. Câu 29: Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta sử dụng các phương pháp sau: (1). Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2). Cho thụ phấn khác loài kết hợp với gây đột biến đa bội. (3). Dung hợp tế bào trần khác loài. (4). Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp tạo giống mới có độ thuần chủng cao là: A. (2) ; (3) B. (2) ; (4) C. (1) ; (3) D. (1) ; (4) Câu 30: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là X. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là: A. 2X. B. 1X. C. 4X. D. 0,5X. Câu 31: Bằng chứng tế bào học nào sau đây góp phần giải thích về nguồn gốc chung của sinh giới ? 1. Tế bào là đơn vị cấu tạo và là đơn vị chức năng của mọi cơ thể sinh vật. 2. Tế bào thực vật có lục lạp và màng xenlulozo còn tế bào động vật thì không. Trang 3/4 - Mã đề thi 628
File đính kèm:
de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lan_ii_ma_de_628_nam_h.doc
DAP AN THI THU LAN 2 2016-2017, MON SINH HOC.doc

