Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 743 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)

Câu 1: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở:

A. kỉ Đệ tam của đại Tân sinh. B. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.

C. kỉ Jura của đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.

Câu 2: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là

A. (3) và (6) B. (2) và (5) C. (2) và (4). D. (1) và (5)

Câu 3: Trong điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi- Vanbec, quần thể đã cân bằng là:

A. 0,36 AA : 0,38 Aa : 0,36 aa. B. 0,2 AA : 0,6 Aa : 0,2 aa.

C. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. D. 0,09 AA : 0,55 Aa : 0,36 aa.

doc 4 trang minhvy 06/12/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 743 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 743 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học (Lần II) - Mã đề 743 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)
 TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II
 NĂM HỌC 2016 – 2017
 ( Đề gồm 4 trang ) Môn thi: Sinh học
 Thời gian làm bài: 50 phút MÃ ĐỀ: 743
Câu 1: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở:
 A. kỉ Đệ tam của đại Tân sinh. B. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
 C. kỉ Jura của đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
Câu 2: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây 
 (1) AAaaBBbb AAAABBBb (2) AaaaBBBB AaaaBBbb (3) AaaaBBbb AAAaBbbb
 (4) AAAaBbbb AAAABBBb (5) AAAaBBbb Aaaabbbb (6) AAaaBBbb AAaabbbb
 Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. 
Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 
8:4:4:2:2:1:1:1:1 là
 A. (3) và (6) B. (2) và (5) C. (2) và (4). D. (1) và (5)
Câu 3: Trong điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi- Vanbec, quần thể đã cân bằng là:
 A. 0,36 AA : 0,38 Aa : 0,36 aa. B. 0,2 AA : 0,6 Aa : 0,2 aa.
 C. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. D. 0,09 AA : 0,55 Aa : 0,36 aa.
Câu 4: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị 
đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u 
tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:
 A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
 B. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
 C. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
 D. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là E,e; G,g và H,h cùng quy 
định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 8 cm. 
Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai EeGgHh x EeGgHh cho đời 
con có số cây cao 182 cm chiếm tỉ lệ:
 A. 20/64 B. 1/64 C. 3/32 D. 15/64
Câu 6: Các enzim sử dụng trong tạo ADN tái tổ hợp là :
 A. ARN – polimeraza và peptidaza B. ARN – polimeraza và amilaza
 C. Ligaza và restrictaza D. Amilaza và Ligaza
Câu 7: Khi khai quật được hóa thạch của người vượn cổ. Hóa thạch là một mẫu xương hàm và toàn bộ hộp 
sọ. bằng phương pháp đồng vị phóng xạ C 14 người ta xác định hàm lượng C 14 so với hàm lượng cac bon có 
trong hóa thạch là 625.10-16. Hóa thạch này có tuổi khoảng:
 A. 6250 năm. B. 22920 năm. C. 11460 năm. D. 5730 năm.
Câu 8: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai 
AaBbDD aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
 A. 37,5% B. 87,5% C. 12,5% D. 50%
Câu 9: Bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X. Có mấy kiểu gen biểu hiện bệnh ở người ?
 A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10: Lai ruồi đực thuần chủng có lông đuôi và ruồi cái thuần chủng không có lông đuôi thu được 100% 
con có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 có lông đuôi : 1 
không có lông đuôi, trong đó ở F2 tỉ lệ đực : cái là 1 : 1 nhưng tất cả các con không có lông đuôi đều là cái. Có 
những nhận định sau:
 (1) Gen nằm trên NST giới tính 
 (2) Tính trạng có lông đuôi trội hoàn toàn so với không có lông đuôi
 (3) Gen nằm trên NST X không có alen trên Y 
 (4) Gen nằm trên NST Y không có alen trên X
 Trong đó có bao nhiêu nhận định không đúng ?
 A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
 Trang 1/4 - Mã đề thi 743 A. (2), (4). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (4).
Câu 22: Số cá thể có kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
 A. quần thể tự phối. B. quần thể ngẫu phối.
 C. quần thể tự phối và ngẫu phối. D. quần thể giao phối có lựa chọn.
Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã ?
 A. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
 B. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã 
có cấu trúc tương đối ổn định.
 C. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không 
gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
 D. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng 
không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
Câu 24: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng 
 BD BD
xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P X A X a X aY cho đời con có số loại 
 bd bD
kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
 A. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
 C. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình D. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 25: Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B 
quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể 
giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen quy định nhóm máu nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số KG 
tối đa về 3 locut trên trong quần thể người là:
 A. 42 B. 84 C. 93 D. 54
Câu 26: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là X. Trong trường hợp phân 
chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là:
 A. 1X. B. 2X. C. 4X. D. 0,5X.
Câu 27: Bằng chứng tế bào học nào sau đây góp phần giải thích về nguồn gốc chung của sinh giới ?
 1. Tế bào là đơn vị cấu tạo và là đơn vị chức năng của mọi cơ thể sinh vật.
 2. Tế bào thực vật có lục lạp và màng xenlulozo còn tế bào động vật thì không.
 3. Tế bào các loài đều có thành phần hóa học và có nhiều nhiều đặc điểm cấu trúc tương tự.
 4. Cơ sở của sinh sản dựa vào quá trình phân bào.
 Phương án lựa chọn là
 A. 1,2,3,4. B. 3,4. C. 2. D. 1,3,4.
Câu 28: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải 
thích bằng chuổi các sự kiện như sau:
 (1). Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n (2). Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n
 (3). Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n (4). Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội
 (5). Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
 A. 5 → 1 → 4 B. 3 → 1 → 4 C. 1 → 3 → 4 D. 4 → 3 → 1
Câu 29: Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
 (1) Tật dính ngón tay 2 và 3. (2) Hội chứng Đao.
 (3) Hội chứng Claiphentơ. (4) Hội chứng Tơcnơ.
 Có bao nhiêu tật , hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính:
 A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 30: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:
 A. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.
 B. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
 C. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
 D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
Câu 31: Cho một số hiện tượng sau: 
 (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. 
 (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. 
 (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. 
 Trang 3/4 - Mã đề thi 743

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lan_ii_ma_de_743_nam_h.doc
  • docDAP AN THI THU LAN 2 2016-2017, MON SINH HOC.doc