Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 125+126 - Năm học 2020-2021
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức :- Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương .
2.Kĩ năng :- Phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương .
3. Thái độ: Dùng từ địa phương phù hợp hoàn cảnh giao tiếp.
*Lồng ghép Ngữ văn địa phương: Lập sổ tay chính tả khắc phục lỗi phát âm địa phương
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực:
- Năng lực giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết)
- Năng lực thẩm mĩ (cảm thụ và sáng tạo)
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 125+126 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 125+126 - Năm học 2020-2021

Ngày soạn: 12/04/2021 Tuần 32 Tiết CT: 125 -126 Bài : LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO Câu hỏi tương tác Nội dung kiến thức Báo cáo, đề nghị là một trong những văn bản hành chính khá tiêu biểu và thông dụng trong cuộc sống. Mục đích của báo cáo là trình bày nội dung và kết quả công việc của một cá nhân hay tập thể. Tuỳ theo yêu cầu và ính chất của sự việc cần báo cáo mà người ta viết loại văn bản này dài hay ngắn, đơn giản hay phức tạp. Ở lớp 7, chúng ta chỉ học loại báo cáo có nội dung đơn giản. Hôm nay chúng ta sẽ làm luyện tập hai kiểu văn bản này. ? Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa hai loại I . Lý thuyết: văn bản: về mục đích và nội dung, hình thức trình So sánh 2 loại văn bản báo cáo và đề nghị bày của văn bản báo cáo và văn bản đề nghị ? 1. Giống: ? Cả hai loại văn bản trên khi viết cần tránh sai sót - Đều là văn bản hành chính gì ? - Viết theo mẫu chung Những mục nào cần chú ý trong mỗi loại văn bản 2. Khác nhau ? a. Về mục đích - VBĐN: Đề đạt nguyện vọng - VBBC: Trình bày kết quả đã làm b. Về nội dung - VBĐN: Ai đề nghị ? Đề nghị ai? Đề nghị việc gì? - VBBC : Báo cáo của ai? Cho ai? Báo cáo về việc gì ? kết quả như thế nào? c. Hình thức: - VBBC: Có số liệu, tình hình diễn biến sự việc để minh hoạ cho kết quả đạt được. - VBĐN: Không cần số liệu d. Khi viết 2 văn bản trên cần tránh: + Lời văn rườm rà, thiếu trang trọng + Thiếu các mục cần có trong văn bản + Thiếu số liệu ( vbbc) + Có số liệu nhưng chung chung II. Luyện tập: 1. Đưa tình huống: ? Với tình huống này ta phải viết văn bản báo cáo vd1: Cửa sổ của lớp có 1 cánh bị vỡ kính nên mỗi hay đề nghị ? ( văn bản đề nghi ) khi mưa lớn nước cứ tạt vào, ảnh hưởng tới việc học tập của HS. - Lớp cần viết giấy đề nghị để nhà trường sửa Ngày soạn: 10/04/2021 Tuần 32 Tiết CT:126 Bài : CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN: RÈN CHÍNH TẢ DO CÁCH PHÁT ÂM ĐỊA PHƯƠNG I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức :- Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương . 2.Kĩ năng :- Phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương . 3. Thái độ: Dùng từ địa phương phù hợp hoàn cảnh giao tiếp. *Lồng ghép Ngữ văn địa phương: Lập sổ tay chính tả khắc phục lỗi phát âm địa phương 4. Định hướng góp phần hình thành năng lực: - Năng lực giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) - Năng lực thẩm mĩ (cảm thụ và sáng tạo) II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của GV: - Giáo án bài dạy, tài liệu tham khảo 2. Chuẩn bị của học sinh: - Soạn bài theo yêu cầu của GV III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn- đáp; thuyết trình; thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định . 2. KTBC: 3. Tổ chức các hoạt động dạy học: Câu hỏi phát vấn Nội dung kiến thức HĐ 1: Khởi động I. Các mẹo chính tả. - Nguyên nhân nào dẫn đến viết sai âm, sai 1. Mẹo về dấu: Cách phân biệt dấu hỏi, ngã. chính tả? * Trong các từ láy TV có quy luật trầm bổng: - HS trả lời: + Trong 1 từ 2 tiếng thì 2 tiếng này đều là bổng hoặc - GV vào bài: Bài học hôm nay giúp các em đều là trầm. khắc phục những lỗi chính tả do ảnh hưởng của (không có 1 tiếng thuộc hệ bổng lại láy âm với tiếng cách phát âm địa phương. thuộc hệ trầm). Hệ bổng: sắc, hỏi, không. HĐ2+3: Hình thành kiến thức và luyện tập Hệ trầm: huyền, ngã, nặng. - Gv hướng dẫn HS làm các dạng bài tập Ví dụ: chặt chẽ, nhơ nhớ, nhớ nhung, õng ẹo. khắc phục những lỗi chính tả do ảnh hưởng + Mẹo sắc, hỏi, không - huyền, ngã, nặng. của cách phát âm địa phương . - Nếu chữ láy âm với nó là dấu sắc, dấu không hay - Đối với các tỉnh miền Bắc các phụ âm đầu dễ dấu hỏi thì nó là dấu hỏi. mắc lỗi ; tr/ ch; s/x; r / d/ gi/ ; l/ n . Ví dụ: mê mẩn, ngơ ngẩn, bảnh bao, trong trẻo, nhỏ - Đối với các tỉnh miền trung , miền Nam . nhen. - Viết đúng các tiếng có phụ âm cuối dễ mắc lỗi - Nếu chữ kia là dấu huyền, dấu nặng, hay dấu : c / t ; n / ng. ngã thì nó sẽ là dấu ngã. -Viết đúng tiếng có các dấu thanh dễ mắc lỗi: Ví dụ: mĩ mãn, loã xoã, nhũng nhẵng, não nề. hỏi, ngã 2. Cách phân biệt l và n: - Viết đúng tiếng có các nguyên âm dễ mắc lỗi i/ - L đứng trước âm đệm, N lại không đứng trước iê ; o / ô âm đệm.
File đính kèm:
giao_an_mon_ngu_van_7_tiet_125126_nam_hoc_2020_2021.doc