Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 125 đến 134 - Trần Thị Lệ Thu
I.Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức:
- Các tình huống cần viết đơn.
- Các loại đơn thường gặp và nội dung không thể thiếu trong đơn.
2. Về kĩ năng :
- Viết đơn đúng đúng quy cách.
- Nhận ra và sửa được những sai sót thường gặp khi viết đơn.
3.Về thái độ: Giúp học sinh biết cách viết một lá đơn khi cần trong cuộc sống.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sáng tạo:trình bày những suy nghĩ
- Năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải quyết các tình huống mà GV nêu ra.
- Năng lực giao tiếp thông qua hoạt động trao đổi, tìm hiểu bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 125 đến 134 - Trần Thị Lệ Thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 125 đến 134 - Trần Thị Lệ Thu

Trường THCS Lý Thường Kiệt G.án Ngữ văn 6 Trần Thị Lệ Thu Tuần 35 - Tiết 125-126 VIẾT ĐƠN- LUYỆN TẬP VỀ CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI VỀ ĐƠN. I.Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức: - Các tình huống cần viết đơn. - Các loại đơn thường gặp và nội dung không thể thiếu trong đơn. 2. Về kĩ năng : - Viết đơn đúng đúng quy cách. - Nhận ra và sửa được những sai sót thường gặp khi viết đơn. 3.Về thái độ: Giúp học sinh biết cách viết một lá đơn khi cần trong cuộc sống. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực sáng tạo:trình bày những suy nghĩ - Năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải quyết các tình huống mà GV nêu ra. - Năng lực giao tiếp thông qua hoạt động trao đổi, tìm hiểu bài. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1/Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn giáo án, nghiên cứu bài dạy - Chuẩn bị phiếu học tập 2/Chuẩn bị của học sinh: -Học sinh: soạn bài, đọc kĩ bài - Trả lời câu hỏi SGK III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đọc sáng tạo, dùng lời, gợi tìm, phát hiện, bình giảng. IV.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 3.Tổ chức các hoạt động dạy Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung dung ghi bảng *Hoạt động 1: Khởi động Mỗi khi cần phải nghỉ học, em phải nhờ bố (mẹ) làm gì ? Em có đọc trên tờ giấy ấy bố (mẹ) em đã viết những gì ? Đó chính là đơn xin I.Khi nào cần viết đơn? phép nghỉ học. Vậy thế nào là văn bản đơn từ ? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cách viết đơn từ. *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Bước 1: HS đọc vị trí trong bài tập 1/131 và rút ra nhận xét khi nào II. Các loại đơn và những cần viết đơn ? nội dung không thể thiếu - Khi đề đạt nguyện vọng với đoàn thể (vd1) , với 1 người (vd2), với trong đơn lãnh đạo trường học (vd3), với lãnh đạo cơ quan Phòng GD hay Sở a. Đơn theo mẫu: Người viết GD (vd4) chỉ cần điền vào chỗ trống Bước 2: Làm bài tập 2 cho những nội dung cần HS đọc, nêu yêu cầu của bài tập 2/131 sgk thiết. GV: Tình huống nào phải viết đơn ? b. Đơn không theo mẫu: Trường THCS Lý Thường Kiệt G.án Ngữ văn 6 Trần Thị Lệ Thu Đơn này mắc các lỗi sau: - Nơi gửi: không đầy đủ và -Hoàn cảnh viết đơn không có sức thuyết phục: đã bị ốm, sốt li không đúng người cần gửi bìthì không thể tự viết đơn được – Lá đơn phải do phụ huynh (phải gửi thầy hiệu trưởng). viết thay cho H mới đúng. - Họ tên, địa chỉ người làm -Cũng không viết “Tên em là” mà phải viết “Em tên là” đơn vừa thừa, vừa lộn xộn, -GV tổng kết và lưu ý cho HS một số lỗi thường mắc khi viết đơn. vừa thiếu. 2.Tổ chức cho HS LT viết đơn - Lí do viết đơn không chính -Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS làm các BT sgk (có thể chia đáng. hai nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu và viết một đơn) - Thiếu lời hứa (cam đoan) -Bước 2: HS tìm hiểu và viết đơn trong 15’ và cảm ơn. -Bước 3: Các nhóm trình bày đơn của nhóm mình. * Cách chữa: -Bước 4: Cả lớp nhận xét, phân tích, chỉ các lỗi và cùng tập chữa - Bổ sung những mục thiếu các lỗi mắc phải. và không đầy đủ. -Bước 5: GV tổng kết và nhắc nhở những lưu ý cần thiết về viết - Viết lại phần chính của đơn đơn. (lí do xin theo học). - HS đọc ghi nhớ SGK/ 134. - Bỏ đi những thông tin thừa về nghề nghiệp của bố mẹ 3. Hướng dẫn cách thức làm đơn c. Đơn xin phép nghỉ học. - HS đọc : Đơn theo mẫu (Đơn xin học nghề) Lỗi: Hoàn cảnh viết đơn - Các mục đơn không theo mẫu Nhận xét về cách trình bày các không có sức thuyết phục: mục. đã bị ốm sốt li bì không dậy - HS đọc lưu ý ở sgk / 134-135 được thì không thể viết đơn được Gọi HS lên bảng: Viết đơn xin phép nghỉ học. - Trong trường hợp này phải Gợi ý: - Viết không theo mẫu. do phụ huynh viết thay học - Lí do: Bệnh hoặc vì hoàn cảnh gia đình. sinh mới đúng. – HS nhận xét – GV kết luận, sửa (có thể ghi điểm) 4:Bài tập Bài 1 / 144: Viết đơn gửi ban quản lí điện ở địa phương xin bán điện cho gia đình em. Chú ý: Đơn xin cấp điện cho gia đình , nhất thiết phải có lời cam kết tuân thủ nghiêm túc quy chế dùng điện, yêu cầu về đường dây, công tơ Bài 2 /144 Viết đơn được tham gia vào đội tình nguyện tuyên truyền và bảo vệ môi trường Chú ý: Đơn xin vào Đội tình nguyện bảo vệ môi Trường THCS Lý Thường Kiệt G.án Ngữ văn 6 Trần Thị Lệ Thu Ngày soạn: 9.5.2021 Tuần 35. Tiết 127 ÔN TẬP VỀ CÁC DẤU CÂU ( DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN) I. Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Nắm được công dụng và ý nghĩa ngữ pháp của các loại dấu câu: chấm, chấm hỏi, chấm than, phẩy. 2/Kĩ năng: - Có ý thức sử dụng đúng dấu câu khi viết văn bản. - Phát hiện và sữa chữa các lỗi về dấu câu. 3/. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực sáng tạo:trình bày những suy nghĩ - Năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải quyết các tình huống mà GV nêu ra. - Năng lực giao tiếp thông qua hoạt động trao đổi, tìm hiểu bài. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1/Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn giáo án, nghiên cứu bài dạy - Chuẩn bị phiếu học tập 2/Chuẩn bị của học sinh: -Học sinh: soạn bài, đọc kĩ bài - Trả lời câu hỏi SGK III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đọc sáng tạo, dùng lời, gợi tìm, phát hiện, bình giảng. IV.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 3.Tổ chức các hoạt động dạy Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung dung ghi bảng *HĐ 1:Khỏi động A. Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than: Giới thiệu bài mới : I. Công dụng: Một trong những lỗi chính tả các em hay mắc phải a. Câu cảm thán ! khi tạo lập văn bản đó là sử dụng dấu câu không b. Câu nghi vấn ? chính xác hoặc tệ hơn đó là không dùng trong quá c. Câu cầu khiến ! trình viết bài. Mà tác dụng thật sự của dấu câu khi d. Câu trần thuật . sử dụng đúng sẽ đem lại những giá trị nghệ thuật rất lớn, do đó chúng ta có tiết học hôm nay. *HĐ 2: Hình thành kiến thức II. Cách dùng: 1.Tìm hiểu công dụng của các dấu: chấm, chấm hỏi, a/ Cả 2 câu đều là câu cầu khiến cách dùng dấu than câu đặc biệt + H đọc mục I.1 /149 b/ Câu trần thuật cách dùng đặc biệt để tỏ ý nghi - Gọi tên các câu vd dựa trên cơ sở các kiến thức Trường THCS Lý Thường Kiệt G.án Ngữ văn 6 Trần Thị Lệ Thu 4. HDVN -Soạn bài mới: Ôn tập dấu phẩy. Trường THCS Lý Thường Kiệt G.án Ngữ văn 6 Trần Thị Lệ Thu gì? c/ Nước bị cản văng bọt tứ tung(,) thuyền / 2/Giải thích vì sao em lại dùng dấu câu đó? 2/Giải thích: +H đọc ghi nhớ sgk/158 Dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu. - Giữa các thành phần phụ của câu với C - V. - ________ từ ngữ cùng chức vụ. - ______________ với bộ phận chú thích. - ________ vế cả câu. * GHI NHỚ/158 II. Chữa một số lỗi thường gặp: HĐ 2 : Chữa 1 số lỗi thường gặp về dấu phẩy a. mào, sậu, về , nhau, chuyện , nhau + H đọc mục II sgk/158. G hướng dẫn H tìm b. thụ, đông, veỏ. các trường hợp đã nêu đặt dấu phẩy cho phù hợp Cho H nói rõ các trường hợp? a. (1) cùng C; (2) cùng V III. Luyện tập: b. (1) TN với nòng cốt; (2) các vế của câu ghép BT1/159: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp. HĐ3: Luyện tập a. nay TN với C-V; nước 2 V Gọi H đọc bài 1 sgk/158 b. sáng, TN với C-V; cây, 2 bổ ngữ; đôi, Cho H làm miệng G nhận xét, cho điểm lũng, 3 V; đất, nhà, 3 V BT2/159: Điền C a. xe máy, xe đạp b. hoa lay – ơn, hoa cúc c. vườn nhãn, vườn mít BT3/159: Điền V Gọi H đọc đề bài 2-3 sgk/158 a. thu mình, lim dim, đôi mắt Gọi 2 H lên bảng làm cho H nhận xét, G b. ghé qua trường cũ, ngắm lại cây bàng của tổng kết cho điểm tuổi thơ c. thẳng, xòe cánh quạt d. trong xanh hiền hòa BT4/159: Nhận xét cách dùng dấu phẩy “ Cối xay tre ,nặng nề quay, từ nghìn đời nay, +Cần đọc đi đọc lại nhiều lần câu văn để cảm xay nắm thóc. nhận được âm điệu của nó. + Dấu phẩy ngăn cách các cụm từ có số tiếng gần giống nhau (3,3,4,3) tạo nhịp điệu đều đặn tạo vòng quay đêu đều, nặng nhọc của HĐ 4: Vận dụng mở rộng cối xay tre. Phải chăng cái nhịp điệu ấy diễn tả *BT thêm : Đặt 3 câu có dùng dấu phẩy theo cái cuộc sống khó khăn của người dân xưa kia. yêu cầu: a- Một câu có thành phần chú thích. b- Một câu có thành phần trngj ngữ. c-Một câu ghép.
File đính kèm:
giao_an_mon_ngu_van_lop_6_tiet_125_den_134_tran_thi_le_thu.doc