Giáo án Sinh học 8 - Tiết 67+68

A.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

  • HS phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hóa gia đình. Phân tích những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên.
  • HS giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định các nguyên tắc cần tuân thủ để có thể tránh thai.

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng thu thập và xử lí thông tin

- Kĩ năng hợp tác , lắng nghe tích cực.

- Kĩ năng giao tiếp

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ và giữ gìn sức khỏe

C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:

Bảng phụ và phiếu học tập (ghi nội dung bảng 63 SGK).

Một số dụng cụ tránh thai (bao cao su, dụng cụ tử cung..)

doc 5 trang minhvy 26/08/2024 500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tiết 67+68", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 8 - Tiết 67+68

Giáo án Sinh học 8 - Tiết 67+68
 Tuần: 34 BÀI 63: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC 
 Tiết: 67
 BIỆN PHÁP TRÁNH THAI 
 A.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - HS phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hóa 
 gia đình. Phân tích những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên.
 - HS giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định các 
 nguyên tắc cần tuân thủ để có thể tránh thai.
 2. Kĩ năng
 - Rèn kỹ năng thu thập và xử lí thông tin
 - Kĩ năng hợp tác , lắng nghe tích cực.
 - Kĩ năng giao tiếp
 3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức bảo vệ và giữ gìn sức khỏe
 C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
 Bảng phụ và phiếu học tập (ghi nội dung bảng 63 SGK).
 Một số dụng cụ tránh thai (bao cao su, dụng cụ tử cung..)
 D. TIẾN TRÌNH:
 1. ỔN ĐỊNH LỚP:
 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
 3. BÀI MỚI:
 Chúng ta đã biết, muốn quá trình thụ tinh và thụ thai xảy ra, phải có những điều kiện 
 nhất định. Vậy, để tránh thai cần phải làm gì? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời 
 câu hỏi trên.
 HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA VIỆC TRÁNH THAI:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV yêu cầu HS thực hiện  I.Ý NGHĨA CỦA VIỆC TRÁNH THAI: I.Ý NGHĨA CỦA VIỆC 
SGK. GV phân tích cho HS HS thảo luận nhóm, cử đại diện phát biểu ý TRÁNH THAI:
hiểu được: kiến. Các nhóm khác bổ sung để thống nhất Trong việc thực hiện 
Đối với người ở tuổi vị thành đáp án. KHHGĐ : đảm bảo sức 
niên (10-19) nguy cơ tử vong Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch có ý nghĩa khoẻ cho người mẹ và 
cao do sinh đẻ gấp 3 lần so quan trọng. Nó giúp cho mỗi gia đình có hiểu chất lượng cuộc sống .
với độ tuổi 20-24 tuổi và biết và thực hiện sinh đẻ có kế hoạch. Đối với HS tuổi dậy 
nguy cơ con chết hơn 80% Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách: thành niên không có con 
so với người sinh con tuổi -Không kết hôn sớm, một cặp vợ chồng chỉ có sớm ảnh hưởng tới sức 
20-24 tuổi do đẻ khó, đẻ từ 1-2 con. Do đó cần áp dụng biện pháp tránh khoẻ, học tập và tinh thần 
thiếu tháng thai.
 HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU NHỮNG NGUY CƠ CÓ THAI Ở TUỔI VỊ THÀNH 
 NIÊN:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tuần: 34 - Tiết: 68
 Ngày soạn:
 CÁC BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG SINH DỤC
 ĐẠI DỊCH AIDS - THẢM HỌA CỦA LOÀI NGƯỜI
 A.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - HS trình bày được tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến (lậu, giang mai, HIV/AIDS). 
 - Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh, triệu chứng và con 
 đường lây truyền 
 HS trình bày rõ tác hại của bệnh AIDS . Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của virút 
 gây bệnh AIDS.
 HS xác định rõ con đường lây truyền để tìm cách phòng ngừa đối với bệnh AIDS. 
 HS tự giác phòng tránh, sống lành mạnh, quan hệ tình dục an toàn.
 2. Kĩ năng
 - Rèn kỹ năng thu thập và xử lí thông tin
 - Kĩ năng hợp tác , lắng nghe tích cực.
 - Kĩ năng tự tin khi trình bày trước lớp
 B.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, làm việc với SGK.
 C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
 Tranh phóng to H 64 SGK.
 Bảng phụ (ghi nội dung bảng 64.1-2 SGK).
 D. TIẾN TRÌNH:
 I.ỔN ĐỊNH LỚP:
 II.KIỂM TRA BÀI CŨ: 
 III.GIẢNG BÀI MỚI:
 1.GIỚI THIỆU BÀI: 2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
 HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU BỆNH LẬU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV lưu ý HS: nghiên cứu kỹ I. BỆNH LẬU: I. BỆNH LẬU:
bảng 64.1 SGK để nắm được HS tự nghiên cứu thông tin SGK, thảo -Nguyên nhân: do song 
đặc điểm sống của vi khuẩn luận nhóm để nêu lên tác hại của bệnh cầu khuẩn gây gây nên, 
gây bệnh, triệu chứng bệnh, lậu và cách phòng ngừa. Đại diện nhóm chúng sống trong các tế 
tác hại và cách lây truyền trình bày ý kiến thảo luận của nhóm, các bào niêm mạc của đường 
bệnh. nhóm khác bổ sung. sinh dục.
GV nhận xét, đánh giá các Bệnh lậu: -Triệu chứng:
câu trả lời của HS, rồi đưa ra -Nguyên nhân: do song cầu khuẩn gây +Nam: đái buốt, đái ra 
đáp án. gây nên, chúng sống trong các tế bào máu.
? Nguyên nhân gây ra bệnh niêm mạc của đường sinh dục. +Nữ: khó phát hiện khi 
lậu? -Triệu chứng: bệnh nặng vi khuẩn ăn 
? Chúng sống ở đâu và khả +Nam: đái buốt, đái ra máu. sâu vào ống dẫn trứng.
năng sống như thế nào? +Nữ: khó phát hiện khi bệnh nặng vi -Tác hại: Vô sinh ở nam, 
?Khi mắc lậu cơ thể có triệu khuẩn ăn sâu vào ống dẫn trứng. tắc ống dẫn trứng ở nữ.
chứng gì? -Tác hại: Vô sinh ở nam, tắc ống dẫn -Cách lây truyền: qua 
? Tác hại của lậu như thế trứng ở nữ. quan hệ tình dục.
nào? -Cách lây truyền: qua quan hệ tình dục. -Phòng trị bệnh: nếu phát 
? Bệnh lậu lây truyền bằng -Phòng trị bệnh: nếu phát hiện bệnh sớm hiện bệnh sớm trị đúng 
con đường nào? Và cách trị đúng liều và đúng cách sẽ khỏi. liều và đúng cách sẽ khỏi.
phòng trị ra sao? GV lưu ý HS: cái chết HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để II.ĐẠI DỊCH AIDS THẢM 
của người nhiễm thấy được tác hại của bệnh AIDS đối với nhân HỌA CỦA LOÀI NGƯỜI:
HIV/AIDS là không thể loại. Đại diện một vài nhóm trình bày câu trả AIDS là hiểm họa của loài 
tránh khỏi (vì chưa có lời. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung người vì :
thuốc chữa trị). để hoàn chỉnh đáp án. -Đến nay chưa có vacxin 
AIDS phát triển nhanh AIDS là hiểm họa của loài người do: phòng và thuốc đặc trị.
chóng và rộng khắp. -Đến nay chưa có thuốc đặc trị. -Tỉ lệ tử vong cao.
 -Tỉ lệ tử vong cao. -Lây lan rất nhanh
 -Lây lan rất nhanh.
 HOẠT ĐỘNG V: TÌM HIỂU CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH LÂY NHIỄM HIV/AIDS:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV yêu cầu HS nghiên Một đại diện vài nhóm trình bày kết quả thảo III. CÁC BIỆN PHÁP 
cứu SGK và thảo luận luận của nhóm. Các nhóm khác nhận xét, bổ TRÁNH LÂY NHIỄM 
nhóm đề xuất các biện sung để tìm các biện pháp đúng. HIV/AIDS:
pháp phòng tránh lây -Cần chủ động phòng tránh bị lây nhiễm Chủ động phòng tránh lây 
nhiễm HIV/AIDS. (không tiêm chích ma túy, không quan hệ nhiễm AIDS .
 tình dục bừa bãi, không sử dụng chung đồ + Không tiêm chích ma tuý , 
 dùng với người nhiễm bệnh HIV. không dùng chung kim tiêm , 
 -Không làm lây nhiễm HIV nếu mình đã kiểm tra máu trước khi truyền 
 nhiễm HIV. + sống lành mạnh chung thuỷ , 
 1 vợ 1 chồng .
 + Người mẹ bị AIDS không nên 
 sinh con 
 IV. KIỂM TRA
 1.Nêu rõ tác hại của bệnh lậu và bệnh giang mai?
 2. Cách phòng tránh có hiệu quả cao đối với các bệnh trên là gì?
 3.AIDS là gì? Nguyên nhân dẫn đến AIDS là gì?
 4. Kể những con đường lây nhiễm HIV/AIDS?
 5.Phòng tránh bị nhiễm HIV bằng cách nào? Có nên cách ly người bệnh để khỏi lây 
 nhiễm không?
 V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
 Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
 Đọc mục “Em có biết”. 

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_8_tiet_6768.doc