Giáo án Sinh học 9 - Tiết 68: Tổng kết chương trình toàn cấp - Năm học 2020-2021 - Bùi Ngọc Nam
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
- Kỹ năng:
+ Rèn cho HS kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
+ Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực .
+ Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Thái độ:
+ Giáo dục lòng yêu thích môn học.
+ Giáo dục cho học sinh lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
-Năng lực :
II. Phương pháp:
- Hoạt động nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 9 - Tiết 68: Tổng kết chương trình toàn cấp - Năm học 2020-2021 - Bùi Ngọc Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 9 - Tiết 68: Tổng kết chương trình toàn cấp - Năm học 2020-2021 - Bùi Ngọc Nam
Giáo án Sinh 9 GV: Bùi Ngọc Nam- Ngày soạn: 03/05/2021 TIẾT 68: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP I. Mục tiêu: - Kiến thức: + Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật. - Kỹ năng: + Rèn cho HS kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức. + Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực . + Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. + Giáo dục cho học sinh lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. -Năng lực : Năng lực hình Hoạt động / kiến thức trong bài học thành Năng lực giải quyết Hoạt động thảo luận kiến thức các nhóm TV -ĐV vấn đề Năng lực kiến thức Kiến thức và kĩ năng cần thiết để có thể vận dụng vào thực Sinh học tiễn II. Phương pháp: - Hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề. III. Thiết bị dạy học: - Học sinh ôn lại các kiến thức đã học năm lớp 6 và 7. - Các bảng phụ IV. Tiến trình dạy học: - GV chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bảng theo sgk - Giao việc cho từng nhóm và yêu cầu học sinh hoàn thành nội dung các bảng - Đại diện nhóm trình bay - Nhóm khác bổ sung - GV nhận xét và bổ sung thêm dẫn chứng - GV nêu đáp án các bảng IV. Nội dung kiến thức: Hoạt động hình thành kiến thức 1. Đa dạng sinh học: a) Các nhóm sinh vật: Bảng 64.1. Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm sinh vật Các nhóm SV Đặc điểm chung Vai trò -Kích thước rất nhỏ (12-50 phần triệu Khi ký sinh, thường gây bệnh milimet) Virut -Chưa có cấu tạo tế bào, chưa phải là dạng cơ thể điển hình, ký sinh bắt buộc. Vi khuẩn -Kích thước nhỏ bé (1 đến vài phần nghìn -Trong thiên nhiên và đời sống con Bảng 64.4. Đặc điểm của các ngành động vật Ngành Đặc điểm -Là thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông hay roi Động vật nguyên sinh bơi. -Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, sống tự do hoặc ký sinh Đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp tế bào, có Ruột khoang tế bào gai để tự vệ và tấn công, có nhiều dạng sống ở biển nhiệt đới. Cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân Giun dẹp nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn. Sống tự do hoặc ký sinh. Cơ thể hình trụ thường thuôn 2 đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức. cơ Giun tròn quan tiêu hóa dài từ miệng đến hậu môn. Phần lớn sống ký sinh, 1 số ít sống tự do Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hóa phân hóa; bắt đầu có hệ tuần Giun đốt hoàn; di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ; hô hấp qua da hay mang Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân Thân mềm hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Có số loài lớn, chiếm tới 2/3 số loài động vật, có 3 lớp: giáp xác, hình Chân khớp nhện, sâu bọ. Các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau, có bộ xương ngoài bằng kitin Có các lớp chủ yếu: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú; có bộ xương trong, Động vật có xương trong đó có cột sống (chứa tủy sống), các hệ cơ quan phân hóa và phát sống triển, đặc biệt là hệ thần kinh. e) Các lớp động vật có xương sống: Bảng 64.5. Đặc điểm của các lớp động vật có xương sống Lớp Đặc điểm Sống hoàn toàn ở nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, có 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn Cá chứa máu đỏ thẫm, thụ tinh ngoài, là động vật biến nhiệt Sống ở nước và cạn, da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng phổi và da, có 2 Lưỡng vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh ngòai, sinh sản trong nước, cư nòng nọc phát triển qua biến thái, là động vật biến nhiệt. Chủ yếu sống ở cạn, da và vảy sừng khô, cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt Bò sát ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu nuôi cơ thể là máu pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh trong; trứng có màng dai hoặc có đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng, là động vật biến nhiệt. Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh; phổi có mạng ống khí, có túi khí tham Chim gia vào hô hấp; tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể; trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ; là động vật hằng nhiệt. Mình có lông mao bao phủ; răng phân hóa thành răng nanh, răng cửa, răng hàm; tim 4 Thú ngăn; bộ não phát triển, đặc biệt ở bán cầu não và tiểu não, có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ; là động vật hằng nhiệt. 2. Hoạt động vận dụng tìm tòi Tiến hóa của thực vật và động vật: a) Phát sinh và phát triển của thực vật:
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_9_tiet_68_tong_ket_chuong_trinh_toan_cap_na.doc