Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 69+70: Hệ thống hóa kiến thức học kì II - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thanh Tiến
1.Kiến thức: Ôn lại những kiến thức đã học từ đầu HK II đến bài 60
2.Kỹ năng :Vận dụng kiến thức và kỹ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải bài tập trong phần vận dụng.
Biết tổng hợp và so sánh các đơn vị kiến thức .
3.Thái độ : Học tập nghiêm túc, tính cẩn thận chính xác .
4. Định hướng phát triển năng lực:
K1: Trình bày được các kiến thức về hiện tượng vật lý
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lý
K4:Vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn
P3:Thu thập,đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề vật lý.
P5: Lựa chọn và sử dụng công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lý
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lý của mình
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 69+70: Hệ thống hóa kiến thức học kì II - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thanh Tiến

Trường THCS Nguyễn Gia Thiều Giáo án vật lý 9 Năm học: 2020-2021 Ngày soạn:10 -05 -2021 TUẦN 35 TIẾT 69,70: HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC HỌC KÌ II I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Ôn lại những kiến thức đã học từ đầu HK II đến bài 60 2.Kỹ năng :Vận dụng kiến thức và kỹ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải bài tập trong phần vận dụng. Biết tổng hợp và so sánh các đơn vị kiến thức . 3.Thái độ : Học tập nghiêm túc, tính cẩn thận chính xác . 4. Định hướng phát triển năng lực: K1: Trình bày được các kiến thức về hiện tượng vật lý K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lý K4:Vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn P3:Thu thập,đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề vật lý. P5: Lựa chọn và sử dụng công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lý X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lý của mình X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý II.CHUẨN BỊ : -Đối với GV:Hệ thống câu hỏi và bài tập ôn tập -Đối với HS : Tự xem lại kiến thức từ bài 32 : Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng cho đến bài 60 III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Trợ giúp của GV Hoạt động của Nội dung bài học học sinh HĐ1:Ôn lại lý thuyết(15’) : I/Lý thuyết -Y/c HS lần lượt trả lời : 1.Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: 1.Điều kiện xuất hiện dòng Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện điện cảm ứng. S của cuộn dây dẫn kín biến thiên - HS lần lượt trả lời 2.Điều kiện xuất hiện dòng điện xoay 2.Điều kiện xuất hiện dòng các câu hỏi do Gv chiều: Khi số đường sức từ xuyên qua tiết điện xoay chiều . đặt ra diện S của cuộn dây dẫn kín luân phiên 3.Máy phát điện xoay chiều : tăng, giảm cấu tạo, cách hoạt động . 4.Các tác dụng của dòng điện xoay chiều: 4.Các tác dụng của dòng điện nhiệt, quang, từ, sinh lý xoay chiều. 6.Công thức tính hao phí điện năng, cách 5.Cách đo hđt và cđdđ xoay làm giảm hao phí điện năng trên đường chiều ( giá trị hiệu dụng ) dây truyền tải: 2 2 6.Truyền tải điện năng đi xa: -Phao phí = R.P /U nguyên nhân hao phí điện -Cách làm giảm P hao phí là tăng hiệu năng, công thức tính hao phí điện thế nơi sản xuất bằng máy biến thế GV: Nguyễn Thị Thanh Tiền Trường THCS Nguyễn Gia Thiều Giáo án vật lý 9 Năm học: 2020-2021 phân kỳ luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. 10.Các tật của mắt:biểu hiện, -Vật đặt rất xa thấu kính cho ảnh ảo cách cách khắc phục thấu kính một khoảng đúng bằng tiêu cự. 10.Các tật của mắt: a/Những biểu hiện của tật cận thị - Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. - Điểm cực viễn của mắt cận gần hơn mắt bình thường. *Cách khắc phục tật cận thị - Người cận thị phải đeo kính phân kỳ để nhìn rõ những vật ở xa mắt. - Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn của mắt. b/Những biểu hiện của tật mắt lão -Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần . -Điểm cực cận của mắt lão xa hơn mắt bình thường. *Cách khắc phục tật mắt lão: 11.Kính lúp: Khái niệm, số bội Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ giác? những vật ở gần. 11.Kính lúp - Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát những vật nhỏ. G: Số bội giác của kính lúp. 25 G f - Số bội giác của kính lúp cho biết ảnh mà mắt thu được khi dùng kính lớn gấp bao nhiêu lần so với khi quan sát trực tiếp. HĐ 2 :Giải bài tập II/Bài tập -Y/c HS giải các BT: Bài 1: Số vòng dây của cuộn sơ cấp và Bài 1: Số vòng dây của cuộn -HS giải các BT mà thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là: sơ cấp và thứ cấp của một máy GV yêu cầu 3300 vòng và 150 vòng . Hỏi hiệu điện biến thế lần lượt là: 3300 vòng thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là bao và 150 vòng . Hỏi hiệu điện nhiêu? Biết hiệu điện thế giữa hai đầu thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp cuộn sơ cấp là 220V. là bao nhiêu? Biết hiệu điện Giải: thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp 220V. là : GV: Nguyễn Thị Thanh Tiền Trường THCS Nguyễn Gia Thiều Giáo án vật lý 9 Năm học: 2020-2021 216 OA' 36(cm) 6 Thay vào (1) 1,2 12 43,2 A' B ' 3,6(cm) A' B ' 36 12 Bài 3:Đặt vật sáng AB trước một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12cm. Vật AB cách thấu kính một đoạn d = 8cm, A nằm trên trục chính. Tính khoảng cách từ ảnh Bài 3:Đặt vật sáng AB trước đến thấu kính và chiều cao của ảnh biết một thấu kính phân kì có tiêu AB cao 6mm. cự f = 12cm. Vật AB cách thấu Tóm tắt: kính một đoạn d = 8cm, A nằm OA = d=8cm trên trục chính. Tính khoảng OF = f=12cm cách từ ảnh đến thấu kính và AB = h=6mm=0,6cm ’ ’ ’ chiều cao của ảnh biết AB cao OA và A B =? 6mm. B B' I F A A' O F' • Củng cố, dặn dò: GV hướng dẫn hs: Phương Giải pháp làm một bài tập định A'B' A'O A'B' A'O A'B'O~ ABO (1) lượng về thấu kính: AB AO 0,6 8 1 Biểu thị các độ dài đã biết và A'B' A'F A'B' 12 OA' chưa biết bằng các kí hiệu. A'B'F~ OIF (2) 2 Vẽ hình ( dựng ảnh). OI OF' 0,6 12 3. Xác định cặp tam giác đồng Từ (1) và (2) tính được: dạng có liên quan đến các độ OA' = 4,8 cm và A'B' = 0,36 cm = dài đã biết và cần tính. 3,6mm. 4. Xác định tỉ số đồng dạng. Từ các tỉ số đồng dạng tính được các độ dài cần tìm. -Xem lại các bài tập đã giải và GV: Nguyễn Thị Thanh Tiền
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_9_tiet_6970_he_thong_hoa_kien_thuc_hoc_ki.doc