Hệ thống kiến thức học kì I môn Vật lí 8 - Năm học 2019-2020
1.Chuyển động cơ học
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học
- Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác . ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối
- Vật được chọn để so sánh gọi là vật mốc . Thường ta chọn những vật gắn liền với trái đất làm vật mốc .( như : nhà cửa , cột đèn , cột cây số …………)
- Các dạng chuyển động thường gặp là : chuyển động thẳng , chuyển động tròn , chuyển động cong
2.Vận tốc
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
- Công thức tính vận tốc : v = s / t Trong đó : s là độ dài quãng đường đi được ; t là thời gian để đi hết quãng đường đó . Đơn vị vận tốc là : m / s và km / h .
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống kiến thức học kì I môn Vật lí 8 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống kiến thức học kì I môn Vật lí 8 - Năm học 2019-2020
HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÍ 8-Năm học 2019-2020 A. Lí thuyết 1.Chuyển động cơ học ❖ Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học ❖ Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác . ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối ❖ Vật được chọn để so sánh gọi là vật mốc . Thường ta chọn những vật gắn liền với trái đất làm vật mốc .( như : nhà cửa , cột đèn , cột cây số ) ❖ Các dạng chuyển động thường gặp là : chuyển động thẳng , chuyển động tròn , chuyển động cong 2.Vận tốc ❖ Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian ❖ Công thức tính vận tốc : v = s / t Trong đó : s là độ dài quãng đường đi được ; t là thời gian để đi hết quãng đường đó . Đơn vị vận tốc là : m / s và km / h . 3. Chuyển động đều – Chuyển động không đều ❖ Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian ❖ Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn luôn thay đổi theo thời gian ❖ Chuyển động đều : v = s / t ( chuyển động của đầu kim động hồ ; chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt đang chạy ổn định ) ❖ Chuyển động không đều : vtb = s / t ( vtb : vận tốc trung bình ) ❖ Cách tính vận tốc trung bình trên nhiều quãng đường khác nhau s1 + s 2 +.... v tb = t1 + t 2 +.... 4. Biểu diễn lực ❖ Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng ( có khi cả hai cùng xảy ra một lúc ) ❖ Lực là một đại lượng véc tơ . Để biểu diễn một véctơ lực , ta dùng một mũi tên : ❖ + Gốc của mũi tên chỉ điểm đặt của lực ❖+ Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực ( phương và chiều gọi chung là hướng ) ❖ + Độ dài của mũi tên chỉ độ lớn của lực theo một tỉ xích cho trước ❖ Véctơ lực ( F ) ; Cường độ lực ( F ) 5 : Sự cân bằng lực – Quán tính ❖ Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật , có cường độ bằng nhau , cùng phương , nhưng ngược chiều nhau ❖ Dưới tác dụng của các lực cân bằng , một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên ; Vật đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều . ❖ Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật (như trên ) gọi là quán tính . ❖ Vì có quán tính nên khi có lực tác dụng , mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được . ❖ Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ 3 FA = d . V Trong đó : d là trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m ) 3 V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ ( m ) ❖ Lực đẩy FA cùng phương và ngược chiều với chiều của trọng lực . 11: Thực hành lực đẩy Ác-si-mét ❖ Đo lực đẩy Ac-si-Mét bằng lục kế : + Đo trọng lượng P của vật ngoài không khí + Đo trọng lượng P’ của vật khi nhúng chìm trong nước + FA = P – P’ ❖ Dùng bình chia độ : + Nhúng chìm vật vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ ( Vvật = V2 – V1 ) + FA = d . Vvật ( d là trọng lượng riêng của chất lỏng ) 12. Sự nổi ❖ Một vật nhúng chìm trong chất lỏng sẽ chịu tác dụng của 2 lực là : Trọng lực P hướng xuống dưới và lực đẩy FA hướng lên trên ❖ Với F là lực đẩy Ac-si-Mét tác dụng lên vật có trọng lượng P khi vật nằm hoàn toàn trong chất lỏng thì : + Vật chìm xuống nếu P > FA + Vật lơ lửng nếu P = FA + Vật nổi lên khi P < FA ❖ Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ac-si-Mét : F A = d . V .Trong đó : d là trọng lượng riêng của chất lỏng ; V là thể tích phần chìm của vật trong chất lỏng ( hoặc thể tích của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ ) ❖ Ta biết P = dvật .Vvật và FA = dlỏng .Vlỏng ; Nếu vật là một khôí đặc nhúng ngập trong chất lỏng ( Vvật = Vlỏng ) thì : + Vật chìm xuống khi : P > FA dvật > dlỏng + Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi : P = FA dvật = dlỏng + Vật sẽ nổi trên mặt chất lỏng khi : P < FA dvật < dlỏng người này lên trên mặt đất.Theo em, người đó phải làm gì để áp suất nói trên được tăng lên gấp đôi. Đáp án Tóm tắt. HS tự làm F 600 P = 10m = 60.10 = 600(N) ; S = 6 (dm2) = 6.10-2 (m2) ; P = 10000N / m2 S 6.10 2 Để áp suất trên tăng gấp đôi, người đó có thể thực hiện 1 trong 2 cách sau: + Mang thêm một vật nặng có khối lượng 60kg (tăng áp lực lên 2 lần ) + Đứng bằng một chân (giảm diện tích mặt bị ép đi 2 lần) Câu 5: Tại sao khi lặn xuống biển, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu áp suất lớn? Đáp án: Vì khi lặn sâu xuống biển thì áp suất chất lỏng gây nên đến hàng nghìn N/m 2, người thợ lặn không mặc bộ đồ lặn chịu áp suất lớn thì không thể chịu nổi áp suất này. Câu 6: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nưới lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,4m (biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3). Đáp án:Tóm tắt. HS tự làm 2 p1 = d.h1 = 10 000.1,2 = 12 000 (N/m ) 2 p2 = d.h2 = 10 000.(1,2 – 0,4) = 8 000 (N/m ) Câu 7: Hai thỏi đồng có cùng thể tích, một thỏi nhúng chìm trong nước, một thỏi nhúng chìm trong dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn? Đáp án: Thỏi nhúng trong nước chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu (do cùng thể tích). Câu 8: Treo một vật nhỏ vào một lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F = 18N . Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng chìm vật hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F' = 13N . Biết trọng lượng riêng của nước là d=10000 N/m3. Tính: a) lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật. b) thể tích của vật
File đính kèm:
- he_thong_kien_thuc_hoc_ki_i_mon_vat_li_8_nam_hoc_2019_2020.docx