Hệ thống kiến thức môn Vật lý Lớp 9 - Trường TH&THCS Ninh Vân

1) Điện năng

* Điện năng là gì?

  • Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng.

* Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác

  • Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác: Cơ năng, quang năng, nhiệt năng, năng lượng từ, hóa năng…

Ví dụ:

- Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.

- Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.

- Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.

- Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.

* Hiệu suất sử dụng điện

  • Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng.
doc 14 trang minhvy 03/10/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống kiến thức môn Vật lý Lớp 9 - Trường TH&THCS Ninh Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống kiến thức môn Vật lý Lớp 9 - Trường TH&THCS Ninh Vân

Hệ thống kiến thức môn Vật lý Lớp 9 - Trường TH&THCS Ninh Vân
 PHÒNG GD&ĐT NINH HÒA
TRƯỜNG TH&THCS NINH VÂN
 HỆ THỐNG KIẾN THỨC
 MÔN VẬT LÝ LỚP 9
 CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
I- ĐỊNH LUẬT ÔM – ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
1- Định luật Ôm: Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 
hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây
 U
- Công thức: I Trong đó: I:Cường độ dòng điện (A),
 R
 U Hiệu điện thế (V)
 R Điện trở ()
- Ta có: 1A = 1000mA và 1mA = 10-3A
 ❖ Chú ý:
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai dầu 
 dây dẫn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0; I = 0)
 U R
-Với cùng một dây dẫn (cùng một điện trở) thì: 1 1 
 U2 R2
2- Điện trở dây dẫn:
 U
- Trị số R không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
 I
-Đơn vị: . 1M = 10 3k = 10 6
- Kí hiệu điện trở trong hình vẽ: hoặc (hay )
❖ Chú ý:
 -Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn 
 đó.
 -Điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào bản thân dây dẫn.
II- ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC NỐI TIẾP
1/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp
 -Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: 
 I=I1=I2==In
 1 R điện trở ().
* Ýnghĩa của điện trở suất
 -Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trị số bằng điện trở của một đoạn 
 dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m 2.
 -Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
* Chú ý:
 R l
- Hai dây dẫn cùng chất liệu, cùng tiết diện: 1 1
 R2 l2
 R S
- Hai dây dẫn cùng chất liệu, cùng chiều dài: 1 2
 R2 S1
 R l S
- Hai dây dẫn cùng chất liệu: 1 1 . 2
 R2 l2 S1
 d2
- Công thức tính tiết diện của dây theo bán kính (R) và đường kính dây (d): S R2 
 4
 2
 S1 d1 
S2 d2 
- Đổi đơn vị: 
 1m = 100cm = 1000mm
 1mm = 10-1cm = 10-3m
 1mm2=10-2cm2=10-6m2
V- BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
1/ Biến trở
 - Được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.
 - Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than 
 (chiết áp).Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ 
 dòng điện trong mạch
 - Kí hiệu trong mạch vẽ: hoặc hoặc hoặc 
2/ Điện trở dùng trong kỹ thuật
 -Điện trở dùng trong kỹ thuật thường có trị số rất lớn.
 - Được chế tạo bằng lớp than hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện
 - Có hai cách ghi trị số điện trở dùng trong kỹ thuật là:
 + Trị số được ghi trên điện trở.
 + Trị số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở (4 vòng màu).
VI- CÔNG SUẤT ĐIỆN
 3 - Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
 - Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
* Hiệu suất sử dụng điện
 -Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng 
 tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng.
 A
Công thức: H 1.100% Trong đó: A : năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng.
 A 1
 A: điện năng tiêu thụ.
2) Công dòng điện (điện năng tiêu thụ)
* Công dòng điện
 - Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa 
 thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.
 - Công thức: A = P.t = U.I.t Trong đó: A: công doàng điện (J)
 P: công suất điện (W)
 t: thời gian (s)
 U: hiệu điện thế (V)
 I: cường độ dòng điện (A)
 U2
- Ngoài ra còn được tính bởi công thức: A=I 2Rt hoặc A t
 R
* Đo điện năng tiêu thụ
 -Lượng điện năng được sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm trên công tơ 
 điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (kW.h). 1 kW.h = 3 600kJ 
 =3 600 000J 
 1
 1J kWh
 3600000
BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Một bàn là loại (220V – 825W) sử dụng nguồn hiệu điện thế 220V.
a)Tính cường độ dòng điện và điện trở của bàn là?
b)Mỗi ngày sử dụng bàn là liên tục 2 giờ. Tính điện năng tiêu thụ trong 30 ngày ở đơn vị Jun và 
số đếm công tơ điện?
Bàn là (220V – 825W)
 5 4. Trên một bóng đèn điện có ghi 220V – 100W. Mỗi ngày đèn thắp sang trung bình 8 giờ. 
Tính điện năng tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) biết rằng hiệu điện thế nơi dùng điện là 220V.
 5. Trong 30 ngày chỉ số của công tơ điện của một gia đình tăng thêm 85 số. Biết rằng thời gian 
sử dụng điện trung bình trong mỗi ngày là 6 giờ.
 a) Tính công suất tiêu thụ điện năng trung bình của gia đình này.
 b) Giả sử gia đình này chỉ sử dụng bóng đèn tròn loại có công suất 100W để chiếu sang. Hỏi 
gia đình này đã sử dụng bao nhiêu bóng đèn? Coi hiệu điện thế sử dụng chính là hiệu điện thế 
định mức của các bóng đèn.
 6. Một đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song: R1 = 30 , R2 = 20 , R3 = 12 . Hiệu điện 
thế hai đầu đoạn mạch là 12V.
 a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
 b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính, qua R1 và qua R2.
 7. Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp R 1 = 8 Ω, R2 = 12 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu 
mạch luôn không đổi 12V.
 a. Tính điên trở tương đương của mạch.
 b. Tính công suất điện của đoạn mạch.
 c. Mắc thêm vào đoạn mạch một bóng đèn có ghi (12V – 6W) song song với điện trở R 2 thì 
đèn có sáng bình thường không? Vì sao? Phải điều chỉnh biến trở có điện trở bao nhiêu để đèn 
sáng bình thường? 
VIII- ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ (Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng 
điện chạy qua)
* Định luật: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với 
bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua
* Công thức: Q = I 2.R.t Trong đó: Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
 I: cường độ dòng điện (A)
 R: điện trở ( )
 t: thời gian (s)
* Chú ý: 
 - Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có công thức: Q=0,24I 2Rt 
 U2
 - Ngoài ra Q còn được tính bởi công thức : Q=UIt hoặc Q t
 R
 - Công thức tính nhiệt lượng: Q=m.c. t Trong đó: m khối lượng (kg)
 c nhiệt dung riêng (JkgK)
 t độ chênh lệch nhiệt độ ( 0C)
BÀI TẬP
1.Một bếp điện (220V – 1000W)dùng để đun sôi 1,5 lít nước ở nhiệt độ 32 0C, trong thời 
gian 30 phút. Xác định:
 a) Nhiệt lượng cần cung cấp để bếp nóng lên?
 b) Nhiệt lượng tỏa ra của bếp?
 c) Hiệu suất làm việc của bếp?
2. Một bếp điện dùng để đun sôi nước ở nhiệt độ 20 0C trong thời gian 20 phút , biết ấm 
dùng mạng điện 220V, điện trở dây đốt nóng là 50 Ôm. Xác định:
 7 - Hút sắt hoặc bị sắt hút (ngoài ra còn hút niken, coban)
 - Luôn có hai cực, cực Bắc (N) sơn đỏ và cực Nam (S) sơn xanh hoặc trắng
 -Nếu để hai nam châm lại gần nhau thì các cực cùng tên đẩy nhau, các cực khác tên hút 
 nhau.
* Kim nam châm: Luôn chỉ hướng Bắc-Nam địa lý (la bàn).
* Ứng dụng: Kim nam châm, labàn, Đi-na-mô xe đạp, Loa điện (loa điện có cả hai loại 
 nam châm), động cơ điện đơn giản, máy phát điện đơn giản
2: Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường 
* Thí nghiệm ơxtet: Đặt dây dẫn song song với kim nam châm. Cho dòng điện chạy qua 
 dây dẫn, kim nam châm bị lệch khỏi vị trí ban đầu có lực tác dụng lên kim nam 
 châm (lực từ)
* Kết luận: Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây 
 ra tác dụng lực (lực từ) lên kim NC đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
* Từ trường: là không gian xung quanh NC, xung quanh dòng điện có khả năng tác 
dụng lực từ lên kim NC đặt trong nó. 
* Cách nhận biết từ trường: Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim NC 
 (làm kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc-Nam) thì nơi đó có từ trường 
3) Từ phổ - đường sức từ
a. Từ phổ: là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt 
 sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường và gõ nhẹ
b. Đường sức từ (ĐST):
 -Mỗi ĐST có 1 chiều xác định. Bên ngoài NC, các ĐSTcó chiều đi ra từ cực Bắc (N), đi 
 vào cực Nam (S) của NC
 -Nơi nào từ trường càng mạnh thì ĐST dày, nơi nào từ trường càng yếu thì ĐST thưa.
4. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua.
a. Từ phổ, Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua:
 -Từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh NC là giống 
 nhau
 - Trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với 
 nhau.
b. Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo 
 chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của ĐST 
 trong lòng ống dây.
 BÀI TẬP MINH HỌA
 Hãy xác định cực nam châm
 a) b) c)
Vẽ đường sức từ và xác định chiều của dường từ và cực của bộ nguồn
 9 7. Lực điện từ.
a. .Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện:
 - Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường, không song song với ĐST thì chịu 
 tác dụng của lực điện từ
b. Quy tắc bàn tay trái
 -Đặt bàn tay trái sao cho các ĐST hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến tay giữa 
 hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90 0 chỉ chiều của lực điện từ 
 9. Áp dụng quy tắc bàn tay trái xác định yếu tố còn thiếu:
 I
 S N N  S N  S
 a) b) c)
 F F
   
 c)F
 a) b)
 N S N
 F F F
 S N S
 a) b) c)
8: Động cơ điện 1 chiều.
a. Cấu tạo động cơ điện một chiều đơn giản
 -ĐCĐ có hai bộ phận chính là NC tạo ra từ trường (Bộ phận đứng yên – Stato) và khung 
 dây dẫn cho dòng điện chạy qua (Bộ phận quay – Rôto)
 - Chuyển hóa năng lượng: Điện năng -> cơ năng.
b. Động cơ điện một chiều trong KT:
 - Trong ĐCĐ kĩ thuật, bộ phận tạo ra từ trường là NC điện (Stato)
 -Bộ phận quay (Rôto) của ĐCĐ kĩ thuật gồm nhiều cuộn dây đặt lệch nhau và song song 
 với trục của một khối trụ làm bằng các lá thép kĩ thuật ghép lại.
9: Hiện tượng cảm ứng điện từ:
a. Cấu tạo và hoạt động của đinamô ở xe đạp 
 11

File đính kèm:

  • doche_thong_kien_thuc_mon_vat_ly_lop_9_truong_ththcs_ninh_van.doc