Hệ thống ôn tập kiến thức học kì II môn Ngữ văn 6 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

I. LÝ THUYẾT: (3đ)

Câu 1: Giải thích ý nghĩa nhan đề “ Thuế máu”.

Câu 2: Xác định kiểu câu và các hành động nói trong đoạn văn sau.

“ Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: (1)

- Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? (2)

Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: (3)

  • Không đau con ạ! (4)

II. TỰ LUẬN: (7đ)

Từ bài Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa “ học” và “ hành”.

doc 22 trang minhvy 25/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống ôn tập kiến thức học kì II môn Ngữ văn 6 - Trường THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống ôn tập kiến thức học kì II môn Ngữ văn 6 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

Hệ thống ôn tập kiến thức học kì II môn Ngữ văn 6 - Trường THCS Lý Thường Kiệt
 TRƯỜNG THCS LÍ THƯỜNG KIỆT 
 HỆ THỐNG KIẾN THỨC ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN
 ÔN TẬP HKII NGỮ VĂN 6
A/ PHẦN VĂN:
I. Truyện và kí:
1. Hệ thống hóa những truyện và kí đã học:
STT Tên tác phẩm (hoặc đoạn trích) Tác giả Thể loại Tóm tắt nội dung (đại ý)
1 Bài học đường đời đầu tiên Tô Hoài Truyện đồng Dế Mèn tự tả chân dung, trêu chị Cốc dẫn đến 
 (trích Dế Mèn phiêu lưu kí) thoại cái chết của Dế Choắt và ân hận.
2 Sông nước Cà Mau (trích Đất rừng Đoàn Giỏi Truyện dài Bức tranh thiên nhiên rộng lớn, hoang dã và 
 phương Nam) cuộc sống ở vùng sông nước Cà Mau độc đáo.
3 Bức tranh của em gái tôi Tạ Duy Anh Truyện ngắn Tình cảm hồn nhiên, trong sáng và lòng nhân 
 hậu của em gái Kiều Phương đã giúp người anh nhận
 ra phần hạn chế của chính mình.
4 Vượt thác (trích Quê nội) Võ Quảng Truyện dài Cảnh vượt thác của con thuyền do dượng Hương Thư 
 chỉ huy trên sông Thu Bồn.
5 Buổi học cuối cùng An –phông-xơ Đô-đê. Truyện ngắn Buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp ở vùng An-dát 
 bị quân Phổ chiếm đóng và hình ảnh của thầy Ha-men 
 qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé Phrăng.
6 Cô Tô Nguyễn Tuân Kí Cảnh thiên nhiên tươi đẹp, trong sáng và sinh hoạt 
 đông vui của con người trên vùng đảo Cô Tô.
7 Cây tre Việt Nam Thép Mới Kí Cây tre - người bạn thân thiết của dân tộc Việt Nam, 
 là một biểu tượng của đất nước, dân tộc Việt Nam.
8 Lòng yêu nước I-li-a Ê-ren-bua Kí Lòng yêu nước tha thiết của tác giả và người dân Xô 
 viết trong hoàn cảnh thử thách gay gắt của cuộc 
 chiến tranh vệ quốc.
9 Lao xao (trích Tuổi thơ im lặng) Duy Khán Kí Bức tranh sinh động, nhiều màu sắc về thế giới các 
 loài chim ở đồng quê.
2. Những yếu tố có chung ở truyện và kí:
STT Tên tác phẩm hoặc đoạn trích) Cốt truyện Nhân vật Nhân vật kể chuyện
 Có nhân vật chính và nhân 
 Bài học đường đời đầu tiên
1 Kể theo trình tự thời gian vật phụ (Dế Mèn, Dế Mèn- ngôi kể thứ nhất.
 (trích Dế Mèn phiêu lưu kí)
 Choắt, chị Cốc...)
 Sông nước Cà Mau (trích Đất rừng Cảnh miêu tả theo sự di Ông Hai, thằng Cò, thằng 
2 Nhân vật thằng An- ngôi kể thứ nhất.
 phương Nam) chuyển của không gian An...
 Anh trai, em gái Kiều 
3 Bức tranh của em gái tôi Theo trình tự thời gian Phương, chú Tiến Lê, bố Người anh trai- ngôi kể thứ nhất.
 mẹ Kiều Phương...
 Cảnh miêu tả theo sự di Dượng Hương Thư và các Hai chú bé Cục và Cù Lao- 
4 Vượt thác ( trích Quê nội)
 chuyển của không gian bạn chèo thuyền ngôi kể thứ nhất, xưng chúng tôi
 Chú bé Phrăng , thầy Ha-
5 Buổi học cuối cùng Theo trình tự thời gian Chú bé Phrăng- ngôi kể thứ nhất.
 men, cụ Hô-de...
 Anh hùng Châu Hòa Mãn 
6 Cô Tô Không và vợ con, những người Tác giả-ngôi kể thứ nhất.
 dân trên đảo, tác giả...
 Cây tre và họ hàng của tre, 
7 Cây tre Việt Nam Không Giấu mình- ngôi kể thứ ba.
 nông dân, bộ đội....
 Nhân dân các dân tộc thuộc 
8 Lòng yêu nước Không Giấu mình- ngôi kể thứ ba.
 Liên Xô
9 Lao xao (trích Tuổi thơ im lặng) Không Các loài hoa, ong, bướm, Tác giả-ngôi kể thứ nhất. -so sánh không người để gọi vật.
 ngang bằng. - Dùng những từ vốn chỉ 
 hoạt động, tính chất của 
 người để chỉ hoạt động, 
 tính chất của vật.
 - Trò chuyện, xưng hô với 
 vật như đối với người.
 III. Câu và cấu tạo câu:
1. Các thành phần chính của câu:
Phân biệt thành phần chính với thành Vị ngữ Chủ ngữ
phần phụ
Thành phần chính của câu là những thành - Là thành phần chính của câu có khả - Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng 
phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,... được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả 
tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý thời gian và trả lời cho các câu hỏi làm lời cho các câu hỏi: Ai? Con gì?...
trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có gì?, làm sao? hoặc là gì ? - Thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong 
mặt được gọi là thành phần phụ. - Thường là động từ hoặc cụm động từ, những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc
 tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
 cụm danh từ. - Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
 - Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
VD: Trên sân trường, chúng em đang vui 
đùa.
2. Cấu tạo câu:
 Câu trần thuật đơn Câu trần thuật đơn có từ là Câu trần thuật đơn không có từ là
Khái niệm Là loại câu do một cụm C-V tạo - Vị ngữ thường do từ là kết hợp với - Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, 
 thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể danh từ (cụm danh từ) tạo thành. tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
 một sự việc, sự vật hay để nêu một ý Ngoài ra tổ hợp giữa từ là với động -Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với
 kiến. từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm các từ không, chưa.
 tính từ)...cũng có thể làm vị ngữ. + Câu miêu tả: chủ ngữ đứng trước vị ngữ, 
 - Khi biểu thị ý phủ định, nó kết hợp dùng miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm...
 với các cụm từ không phải, chưa phải. của sự vật nêu ở chủ ngữ.
 + Câu tồn tại: vị ngữ đứng trước chủ ngữ, dùng 
 để thông báo sự xuất hiện, tồn tại hay tiêu biến
 của sự vật.
Ví dụ Tôi đi về. Mèn trêu chị Cốc/ là dại. Chúng tôi đang vui đùa.
IV. Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ:
 Câu thiếu cả chủ ngữ Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các
 Câu thiếu chủ ngữ Câu thiếu vị ngữ
 lẫn vị ngữ thành phần câu
 - Với kết quả của năm học đầu 
 tiên ở Trường Trung học cơ sở Bạn Trang, người học giỏi Mỗi khi đi qua cầu Khi em đến cổng trường thì Tuấn gọi em và 
Ví dụ sai.
 đã động viên em rất nhiều. nhất lớp 6a1. Bồng Sơn. được bạn ấy cho một cây bút mới.
 - Khi em đến cổng trường thì Tuấn gọi em và
 - Thêm vị ngữ cho câu.
 - Thêm chủ ngữ cho câu. em được bạn ấy cho một cây bút mới.
 - Biến cụm từ đã cho thành - Thêm chủ ngữ và vị 
 - Biến trạng ngữ thành chủ ngữ. (câu ghép)
Cách chữa bộ phận của cụm chủ-vị. ngữ.
 - Biến vị ngữ thành cụm chủ- - Khi em đến cổng trường thì Tuấn gọi em và
 - Biến cụm từ đã cho thành 
 vị. cho em một cây bút mới. (một chủ ngữ, 
 bộ phận của vị ngữ.
 hai vị ngữ)
V. Dấu câu:
 Dấu kết thúc câu (đặt ở cuối câu)
 Dấu chấm Dấu chấm hỏi Dấu chấm than
 -Là dấu kết thúc câu, được đặt ở 
- Là dấu kết thúc câu, được đặt ở cuối câu trần thuật 
 cuối câu cầu khiến hoặc câu
(đôi khi được đặt ở cuối câu cầu khiến) - Là dấu kết thúc câu được đặt ở cuối câu nghi vấn .
 cảm thán .
- Ví dụ: Tôi đi học. - Ví dụ: Bạn làm bài toán chưa?
Bạn hãy cố học đi.
 - Ví dụ: Hôm nay, trời đẹp quá!
Dấu phân cách các bộ phận câu (đặt trong nội bộ câu)
- Là dấu dùng để phân cách các bộ phận câu, được đặt trong nội bộ câu.

File đính kèm:

  • doche_thong_on_tap_kien_thuc_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_6_truong_thc.doc