Kế hoạch bài dạy Địa lý Lớp 12 - Tuần 23 đến 26
1. Ngành thủy sản
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản
* Thuận lợi:
- Bờ biển dài 3.260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác, hơn 100 loài tôm, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển hơn 600 loài ... Ngoài ra còn có nhiều loại đặc sản (hải sâm, bào ngư ...)
- Có 4 ngư trường trọng điểm:
+ Ngư trường Cà Mau – Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan),
+ Ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu,
+ Ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ)
+ Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giát trị kinh tế ...
- Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh tạo điều kiện cho các bãi cá đẻ.
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn.
- Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng.
- Nhu cầu về các mặt hàng thuỷ sản ở trong nước và thế giới tăng nhiều trong những năm gần đây.
- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản.
* Khó khăn:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Địa lý Lớp 12 - Tuần 23 đến 26
MÔN : ĐỊA LÝ 12 Từ tuần 23 đến 26. A. KIẾN THỨC CƠ BẢN BÀI 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 1. Ngành thủy sản a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản * Thuận lợi: - Bờ biển dài 3.260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. - Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác, hơn 100 loài tôm, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển hơn 600 loài ... Ngoài ra còn có nhiều loại đặc sản (hải sâm, bào ngư ...) - Có 4 ngư trường trọng điểm: + Ngư trường Cà Mau – Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan), + Ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, + Ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ) + Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa. - Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ. - Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giát trị kinh tế ... - Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh tạo điều kiện cho các bãi cá đẻ. - Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt. - Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. - Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn. - Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng. - Nhu cầu về các mặt hàng thuỷ sản ở trong nước và thế giới tăng nhiều trong những năm gần đây. - Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản. * Khó khăn: - Hằng năm có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông và khoảng 30-35 đợt gió mùa đông bắc, gây thiệt hại về người và tài sản, hạn chế số ngày ra khơi. - Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới. - Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu. - Việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế. - Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm b. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản * Phát triển mạnh trong những năm gần đây: - Sản lượng thủy sản năm 2005 hơn 3,4 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm. - Sản lượng thủy sản tính bình quân trên đầu người hiện nay khoảng 42kg/ năm. - Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản. * Khai thác thuỷ sản: - Sản lượng khai thác hải sản năm 2005 đạt 1791 nghìn tấn (gấp 2,7 lần năm 1990), trong đó riêng cá biển là 1367 nghìn tấn. Sản lượng khai thác nội địa đạt khoảng 200 nghìn tấn. - Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ. - Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau (riêng 4 tỉnh chiếm 38% sản lượng thủy sản khai thác cả nước). * Nuôi trồng thủy sản: A. có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn. B. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. C. có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú. D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai. Câu 5. Biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản A. tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.B. đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến. C. hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ. D. tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến. A. KIẾN THỨC CƠ BẢN Bài 26. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP 1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành: - Cơ cấu công nghiệp nước ta đa dạng: 29 ngành thuộc 3 nhóm chính. + Nhóm CN khai thác: 4 ngành + Nhóm CN chế biến: 23 ngành + Nhóm SX và phân phối điện, khí đốt, nước: 2 ngành - Một số ngành công nghiệp trọng điểm: năng lượng, chế biến lương thực thực phẩm - Có sự chuyển dịch rõ rệt : + Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến. + Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước. - Phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp: + Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp vói điều kiện Việt Nam, thích ứng với nền kinh tế thế giới + Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm, đưa công nghiệp điện năng đi trước một bước. + Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ 2. Cơ cấu CN theo lãnh thổ: * Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực: - ĐBSH & vùng phụ cận: mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Từ Hà Nội toả theo các hướng với chuyên môn hoá: + Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than, cơ khí. + Đáp Cầu- Bắc Giang: phân hoá học, Vật liệu xây dựng + Đông Anh-Thái Nguyên: luyện kim, cơ khí. + Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hoá chất, giấy. + Hoà Bình-Sơn La: thuỷ điện. + Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hoá: dệt, ximăng, điện. - Nam Bộ: hình thành 1 dải công nghiệp với các trung tâm công nghiệp trọng điểm: tp.HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu - Duyên hải miền trung: Huế, Đà Nẵng, Vinh - Vùng núi: công nghiệp chậm phát triển, phân tán, rời rạc. * Sự phân hoá trên là kết quả tác động của nhiều nhân tố: - Vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên; - Nguồn lao động có tay nghề, thị trường tiêu thụ; - Kết cấu hạ tầng, chính sách phát triển CN, thu hút đầu tư nước ngoài. 3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần KT: - Có những thay đổi sâu sắc: khu vực Nhà nước giảm, khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng. - Các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động công nghiệp ngày càng được mở rộng. Bài 27. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM 1. Công nghiệp năng lượng: a. Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu: * Công nghiệp năng lượng: 2. Các hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp. a. Điểm công nghiệp: - Đặc điểm: là hình thức tổ chức lãnh thổ đơn giản nhất, gồm 1 – 2 xí nghiệp đơn lẻ thường gắn với nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ, ít có mối liên hệ sản xuất. - Nước ta có nhiều điểm CN, thường hình thành ở miền núi Tây Bắc, Tây Nguyên. b. Khu công nghiệp tập trung: - Đặc điểm: do chính phủ thành lập, có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi, có kết cấu hạ tầng tốt, không có dân cư sinh sống. Tập trung nhiều xí nghiệp có khả năng hợp tác sản xuất cao, có xí nghiệp hỗ trợ. - Ở nước ta ngoài khu CN còn có khu chế xuất, khu công nghệ cao. - Các khu CN phân bố không đều, tập trung nhất ở Đông Nam Bộ, ĐB sông Hồng và Duyên hải miền Trung. c.Trung tâm công nghiệp: - Đặc điểm: là hình thức tổ chức lãnh thổ CN ở trình độ cao, gồm các xí nghiệp CN, điểm CN, khu CN có mối liên hệ chặt chẽ về kỹ thuật, công nghệ. - Ở nước ta dựa vào vai trò của TTCN chia ra: + Trung tâm có ý nghĩa quốc gia. + Trung tâm có ý nghĩa vùng. + Trung tâm có ý nghĩa địa phương. - Dựa vào giá trị sản xuất chia ra: trung tâm lớn, trung bình và nhỏ. d.Vùng công nghiệp: - Đặc điểm: là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ CN; gồm các điểm CN, khu CN, TTCN có mối liên hệ sản xuất và những nét tương đồng về quá trình hình thành. - Có một số ngành CN chuyên môn hóa, thể hiện bộ mặt CN của vùng. - Nước ta có 6 vùng CN: Vùng 1: Trung du miền núi Bắc Bộ (trừ Quảng Ninh) Vùng 2: ĐB sông Hồng, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Vùng 3: Từ Quảng Bình Ninh Thuận. Vùng 4: Các tỉnh Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng). Vùng 5: Các tỉnh Đông Nam Bộ, Bình Thuận, Lâm Đồng. Vùng 6: Các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Nhận biết Câu 1. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta là ngành A. công nghiệp khai thác. B. công nghiệp chế biến. C. công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí, nước. D. công nghiệp chế biến và công nghiệp khai thác. Câu 2. Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là: A. công nghiệp điện lực. B. sản xuất hàng tiêu dùng. C. khai thác và chế biến dầu khí. D. chế biến nông, lâm, thuỷ sản. Câu 3. Năm 2005, khu vực hiện chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta là A. tư nhân và cá thể. B. khu vực nhà nước. C. khu vực ngoài nhà nước. D. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 4.Than nâu ở nước ta tập trung nhiều ở A. Bể than Đông Bắc B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 5. Nội dung nào sau đây không đúng về ngành công nghiệp của nước ta? A. Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta khá đa dạng. B. Phân bố công nghiệp nước ta tương đối đồng đều. C. Nhóm ngành công nghiệp chế biến được ưu tiên phát triển. C. Duyên hải miền Trung. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 21. Điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam là A. các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn. B. miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí. C. miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố. D. các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam. Câu 22. Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay là A. có thị trường xuất khẩu rộng mở. B. có nguồn lao động dồi dào, lương thấp. C. có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng phong phú. D. có nhiều cơ sở, phân bố rộng khắp trên cả nước. Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp nào sau đây không có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng? A. Đóng tàu. B. Luyện kim màu. C. Chế biến nông sản D. Sản xuất vật liệu xây dựng. Câu 24. Tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến của nước ta trong những năm qua tăng vì A. đây là ngành công nghiệp trọng điểm. B. thích nghi với tình hình mới và hội nhập vào thị trường thế giới. C. đem lại hiệu quả cao về kinh tế-xã hội và có tốc độ tăng trưởng nhanh. D. tăng về giá trị sản xuất, song chậm hơn các ngành công nghiệp khác. Câu 25. Ngành không thuộc công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là A. dệt – may, da, giầy. B. chế biến gạo, ngô xay xát. C. sản xuất rượu, bia, nước ngọt. D. chế biến chè, cà phê, thuốc lá. Câu 26. Hướng chuyên môn hóa công nghiệp quan trọng nhất của Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là A. Hà Nội -Việt Trì-Phú Thọ. B. Hà Nội -Bắc Ninh- Bắc Giang. C. Hà Nội -Hưng Yên -Thái Bình – Thanh Hóa. D. Hà Nội-Hải Dương - Hải Phòng - Hạ long - Cẩm Phả. Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Huế có những ngành sản xuất hàng tiêu dùng nào dưới đây? A. Dệt, may; da, giày; gỗ, giấy, xenlulo. B. Dệt, may; da, giày; giấy, in, văn phòng phẩm. C. Dệt, may; gỗ, giấy, xenlulo; giấy, in, văn phòng phẩm. D. Gỗ, giấy, xenlulo; da, giày; giấy, in, văn phòng phẩm. Câu 28. Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ở các đô thị lớn vì: A. gần nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. B. có thị trường tiêu thụ lớn và đảm bảo kĩ thuật. C. có lực lượng lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn. D. có lực lượng lao động dồi dào và gần nguồn nguyên liệu. Câu 29. Đồng bằng sông Hồng là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước ta, thể hiện A. là vùng có tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất trong các vùng. B. là vùng có các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất nước. C. là vùng tập trung nhiều các trung tâm công nghiệp nhất cả nước. D. là vùng có những trung tâm công nghiệp nằm rất gần nhau. Câu 30. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp trẻ tuổi nhất của nước ta là A. điểm công nghiệp. B. khu công nghiệp. C. vùng công nghiệp. D. trung tâm công nghiệp. Câu 31. Nguồn dầu khí nước ta hiện nay được khai thác chủ yếu từ A. bể trầm tíchTrung Bộ. B. bể trầm tích Cửu Long. C. bể trầm tích Nam Côn Sơn. D. bể trầm tích Thổ Chu – Mã Lai. Câu 32. Khó khăn lớn nhất của ngành dệt nước ta hiện nay là A. thiếu nguyên liệu. B. việc chậm đổi mới trang thiết bị. C. chất lượng lao động chưa đảm bảo. D. sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường. Câu 33. Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp chủ yếu là do A. có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước. B. giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dia_ly_lop_12_tuan_23_den_26.doc

