Kế hoạch bài dạy môn Địa lí 8 - Bài 42+43
1/. Vị trí và phạm qui lãnh thổ của miền
*Yêu cầu Học sinh:
Dựa vào H42.1 Xác định :-Vị trí? (160B – 230B) v -Giới hạn? (Hữu ngạn Sông Hồng từ Lai Châu đến THừa Thiên Huế)
*Nội dung ghi bài
-Từ hữu ngạn Sông Hồng từ Lai Châu đến Thừa Thiên Huế
-Kéo dài 7 vĩ tuyến
-Gồm vùng núi TB, TSB, ĐB ven biển
2/Địa hình cao nhất Việt Nam
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Địa lí 8 - Bài 42+43", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Địa lí 8 - Bài 42+43

Tiết 49, Bài 42: MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ 1/. Vị trí và phạm qui lãnh thổ của miền *Yêu cầu Học sinh: Dựa vào H42.1 Xác định :-Vị trí? (160B – 230B) và -Giói han? (Hữu ngạn Sông Hồng từ Lai Châu đến THừa Thiên Huế) *Nội dung ghi bài -Từ hữu ngạn Sông Hồng từ Lai Châu đến Thừa Thiên Huế -Kéo dài 7 vĩ tuyến -Gồm vùng núi TB, TSB, ĐB ven biển 2/Địa hình cao nhất Việt Nam *Yêu cầu Học sinh: -Dựa vào Hình 42.1 kết hợp kiến thức đã học cho biết : +Miền TB và BTB có những kiểu địa hình gì? +Tại sao nói đây là miền địa hìmh cao nhất Việt Nam? Chứng minh và nhận xét trên ? (Nguồn gốc và địa chất và các đỉnh núi cao tập trung trong miền Yêu cầu HS xác định trên lược đồ địa hình Việt Nam -Các đỉnh núi cao >2000m so với MB và ĐBBB ? -Xác định các dãy núi lớn, các cao nguyên , các hồ thủy điện , các dịng sơng, các đồng bằng trong miền? (HLS, Pu Đen Đinh, Pu sam sao, Trường Sơn Bắc, Hoàng sơn – Bạch Mã) -Các cao nguyên đá vôi nằm dọc sông Đà -Các Hồ thuỷ điện Hoà Bình, Sơn La -Các dòng sông lớn và đồng bằng trong miền *Nội dung ghi bài -Tân Kiến tạo địa hình nâng lên mạnh, miến có địa hình cao, và độ, hiểm trở. Nhiều núi cao tập trung tại miền như Phanxipăng 3143m, cao nhất nước ta -Các dãy núi cao, các sông lớn và các cao nguyên đá vôi theo hướng TB – ĐN -Đồng bằng nhỏ, kém phì nhiêu 3.Khí hậu đặc biệt là do tác động của địa hình *Yêu cầu Học sinh: -Dựa vào SGK (Tr144) và vốn hiểu biết của em hãy cho biết mùa đông ở miền có khác với mùa đông ở miền Bắc và ĐBBB -Hãy giải thích tại sao miền TB- BTB mùa đông lại ngắn hơn và ấm hơm MB – ĐBBB ? -Vậy khí hậu lạnh của miền chr yếu là do yếu tố tự nhiên nào?( Địa hình cao, nhiệt độ giảm dần theo độ cao của núi ) -Khí hậu nhiệt đới, gió mùa bị biến tính mạnh do yếu tố nào?( Do độ cao, và hướng núi) -Mùa hạ khí hậu miền Bắc có đặc điểm gì? +Hãy giải thích hiện tượng gió tây nam nóng khô ở nước ta +Vùng nào chịu ảnh hưởng mạnh của gió tây nam khô nóng? -Qua H42.2 em có nhận xét gì về chế độ mưa của niềm TB – BTB? ( Mưa chậm dần từ TB xuống BTB: Lai Châu mùa mưa từ tháng 6,7,8 ơ Quảng Bình từ tháng 9,10,11 -Vậy mùa lũ ở TB – BTB chịu ảnh hưởng của mùa mưa như thế nào? *Nội dung ghi bài -Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm -Khí hậu lạnh chủ yéu do núi cao, tác động các đợt gió mùa đông bắc đã giảm nhiều Tiết 50 Bài 43: MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ 1. Vị trí và phạm qui lãnh thổ của miiền *Yêu cầu Học sinh: Dựa vào H43.1 và nội dung ở sách giáo khoa xác định :-Vị trí (cả phần đất liền và hải đảo) và giới han của miền NTB - NB? +Từ vĩ tuyến 160B- Bạch Mã trở vào Nam +Diện tích 165.000 Km2 (32 tỉnh và thành phố) chiếm ½ diện tích lãnh thổ) -Bao gồm những miền tự nhiên nào? -Xác định rõ các khu vực trong miền? *Nội dung ghi bài - Từ đà Nẳng vào tới Cà Mau chiếm ½ diện tích cả nước 2/ Một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc *Yêu cầu Học sinh: HS dựa vào lược đồ H43.1 và nội dung ở sách giáo khoa -Tại sao nói rằng: Miền NTB – NB là một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc -Vì sao miền NTB – NB có chế độ nhiệt ít biến động và không có mùa đông lạnh như 2 miền phía Bắc -Vì sao mùa khô miền Nam có diễn ra gây gắt hơn so với 2 niềm ở phía bắc? *Nội dung ghi bài -Miền có khí hậu nóng quanh năm +Nhiệt độ TB năm 250 – 270 C -Mùa khô kéo dài 6 tháng dể gây ra hạn hán và cháy rừng -Có gió tín phong đông bắc khô nóng và gió tây nam nóng ẩm thổi thường xuyên 3. Trường Sơn Nam hùng vĩ và đồng bằng Nam Bộ rộng lớn *Yêu cầu Học sinh: HS dựa vào lược đồ H43.1 và nội dung ở sách giáo khoa -Phân tích mối quan hệ giữa địa hình và địa chất Địa hình của miền được chia ra làm 3 khu vực. Trong mục 3 SGK không xét tới đặc điểm khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ là dải ĐB nhỏ hẹp phía đông, chỉ xét 2 khu vực Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ -Dựa vào H43.1 miền NTB – NB có những dạng địa hình nào? -Xác định các khu vực địa hình và tìm những đỉnh núi cao trên 2000m, các cao nguyên Bad an(5 cao nguyên) *Nội dung ghi bài -Đất đá trên bề mặt bị phong hoá mạnh mẽ -Các khối núi bị cắt xẽ xâm thực xói moon -Làm cho địa hình biến sâu sắc là do tác động mạnh mẽ nhiệt đới gió mùa và con người 4 Tài nguyên phong phú và đa dạng dể khai thác *Yêu cầu Học sinh: HS dựa vào lược đồ H43.1 và nội dung ở sách giáo khoa Trình bày đặc điểm các nguồn tài nguyên :-Khí hậu – đất đai-Tài nguyên rừng-Tài nguyên biển *Nội dung ghi bài Các tài nguyên có qui mô lớn, chiếm tỉ trọng cao so với cả nước: Diện tích đất phù sa, đất đỏ badan, rừng, dầu khí, quặng Bôxít -Để phát triển KT bền vững, cần chú trọng vần đềø bảo vệ môi trường rừng, biển, đất và các hệ sinh thái tự nhiên
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_dia_li_8_bai_4243.docx