Kế hoạch bài dạy môn Địa lí Lớp 7 - Bài 41+42

1. Khái quát tự nhiên:
GV hướng dẫn HS quan sát bản đồ:
?Qua quan sát lược đồ 41.1 SGK/trang126 xác định vị trí, giới hạn khu vực Trung và Nam Mỹ?
? Khu vực Trung và Nam Mỹ tiếp giáp với các biển và đại dương nào? Diện tích bao nhiêu ?
? Khu vực Trung và Nam Mĩ bao gồm những phần đất nào của châu Mĩ?( Eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăng ti và Khu vực Nam Mỹ)
Ghi bài
- Diện tích: 20.5 triệu km2.
- Gồm hai phần đất: Eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăng ti và Khu vực Nam Mỹ.
a . Eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăng ti:
HS quan sát hình 41.1 SGK/126 và kiến thức đã học cho biết:
? Eo đất Trung Mỹ và quần đảo Angti nằm trong môi trường nào? Có gió gì hoạt động thường xuyên?
kết luận:
- Nằm trong môi trường nhiệt đới, có gió tín phong hoạt động mạnh.
? Qua quan sát lược đồ và kiến thức SGK/ trang127 cho biết đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Angti? kết luận:
-Eo đất Trung Mỹ: nơi tận cùng của dãy Coođie, phần lớn diện tích là núi và cao nguyên, nhiều núi lửa hoạt động, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
-Quần đảo Angti: gồm vô số đảo trong biển Caribê, có địa hình núi cao và đồng bằng ven biển.
GV hd HS nghiên cứu tiếp:
? Vì sao phía đông eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ang ti mưa nhiều hơn phía tây?
? Thực vật ở đây có sự phân bố như thế nào? Phụ thuộc vào điều kiện nào?
? KH và TV ở đây có sự phân hóa ra sao?
Ghi bài
- Khí hậu và thực vật có sự phân hóa theo chiều Đông – Tây.
b. Khu vực Nam Mỹ:
pdf 3 trang minhvy 20/09/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Địa lí Lớp 7 - Bài 41+42", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Địa lí Lớp 7 - Bài 41+42

Kế hoạch bài dạy môn Địa lí Lớp 7 - Bài 41+42
 Địa lí 7 
 BÀI 41 : THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ 
1. Khái quát tự nhiên: 
GV hướng dẫn HS quan sát bản đồ: 
?Qua quan sát lược đồ 41.1 SGK/trang126 xác định vị trí, giới hạn khu vực Trung và Nam Mỹ? 
? Khu vực Trung và Nam Mỹ tiếp giáp với các biển và đại dương nào? Diện tích bao nhiêu ? 
? Khu vực Trung và Nam Mĩ bao gồm những phần đất nào của châu Mĩ?( Eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăng 
ti và Khu vực Nam Mỹ) 
Ghi bài 
- Diện tích: 20.5 triệu km2. 
- Gồm hai phần đất: Eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăng ti và Khu vực Nam Mỹ. 
a . Eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăng ti: 
 HS quan sát hình 41.1 SGK/126 và kiến thức đã học cho biết: 
? Eo đất Trung Mỹ và quần đảo Angti nằm trong môi trường nào? Có gió gì hoạt động thường xuyên? 
 kết luận: 
- Nằm trong môi trường nhiệt đới, có gió tín phong hoạt động mạnh. 
? Qua quan sát lược đồ và kiến thức SGK/ trang127 cho biết đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo 
Angti? kết luận: 
-Eo đất Trung Mỹ: nơi tận cùng của dãy Coođie, phần lớn diện tích là núi và cao nguyên, nhiều núi 
lửa hoạt động, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. 
-Quần đảo Angti: gồm vô số đảo trong biển Caribê, có địa hình núi cao và đồng bằng ven biển. 
GV hd HS nghiên cứu tiếp: 
? Vì sao phía đông eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ang ti mưa nhiều hơn phía tây? 
? Thực vật ở đây có sự phân bố như thế nào? Phụ thuộc vào điều kiện nào? 
? KH và TV ở đây có sự phân hóa ra sao? 
Ghi bài 
- Khí hậu và thực vật có sự phân hóa theo chiều Đông – Tây. 
b. Khu vực Nam Mỹ: 
 Qua quan sát lược đồ 41.1 SGK và nội dung sgk/127 và kiến thức đã học phân tích đặc điểm địa hình Nam 
Mỹ và so sánh với địa hình bắc Mỹ? 
? Qua vĩ tuyến 200N cho biết cấu trúc địa hình Nam Mỹ? 
-Điểm địa hình phía tây Nam Mỹ. - Đặc điểm địa hình ở giữa. 
- Đặc điểm địa hình phía đông. -So sánh địa hình Nam Mỹ và Bắc Mỹ. 
Ghi bài 
-Phía tây: 
+ Hệ thống núi trẻ Anđét cao đồ sộ nhất châu Mỹ, cao trung bình 3000 – 5000m. 
+ Xen kẽ giữa các dãy núi là các cao nguyên ( CN Trung Anđet) và thung lũng. 
+ Thiên nhiên phân hóa phức tạp. 
-Ở giữa: hệ thống các đồng bằng: 
+ Phía bắc: đb Ô ri nôcô hẹp, nhiều đầm lầy. 
+ Đbằng A ma dôn rộng và bằng phẳng nhất thế giới. 
+ Phía nam: đb Pam pa, La pla ta. 
- Phía đông: sơn nguyên Bra xin, Guya na. 
* BÀI TẬP 
 Em hãy ghép cột A và B cho đúng 
A.Khu vực địa hình B Đặc điểm 
1. Phía tây Nam Mỹ a. Các đb kế tiếp nhau, lớn nhất là đb A ma dôn 
2. Quần đảo Ang ti b. Nơi tận cùng dãy Coođie, nhiều núi lửa hoạt động. 
3. Trung tâm Nam Mỹ c. Dãy núi trẻ Anđét cao đồ sộ nhất châu Mỹ, dài B – N. 
4. Eo đất Trung Mỹ d. Các cao nguyên Bra xin. Guyana 
5. Phía đông Nam Mỹ e. Vòng cung gồm nhiều đảo lớn nhiều đảo lớn nhỏ bao quanh 
 biển Ca ri bê. 
 f.Là miền núi trẻ cao đồ sộ nhất Châu Mĩ C. Hoạt động luyện tập 
- Sự phân hóa khí hậu Trung và Nam Mĩ có mối quan hệ như thế nào với sự phân bố đia hình? 
- Xác định tên và nơi phân bố các môi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mỹ trên bản đồ. 
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng 
- Học bài + Làm tập bản đồ + Chuẩn bị bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ 
- Dân cư và đô thị hóa ở khu vực Trung và Nam Mỹ có đặc điểm gì? 
-Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh do đô thị hóa tự phát ở trung và Nam Mĩ? 
* Câu hỏi kiểm tra 15’(các em làm bài vào giấykhi nào đi học lại nộp cho cô) 
a. Nêu tên và nơi phân bố các môi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mỹ. (5đ). 
b. Giải thích tại sao: (5đ) 
+ Đồng bằng Amadôn có rừng rậm xích đạo lớn nhất thế giới? 
+ Dải đất phía tây Anđet lại có hoang mạc? 
ĐÃ THẨM ĐỊNH 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mon_dia_li_lop_7_bai_4142.pdf