Kế hoạch bài dạy môn Địa lí Lớp 8 - Tiết 47 đến 50

1/ Vị trí & phạm vi lãnh thổ:

=>GV hướng dẫn HS nhận biết giới hạn chung các khu vực trong miền qua bản đồ tự nhiên Việt Nam và H43.1/T 149 SGK

? Xác định vị trí & giới hạn của miền Nam Trung Bộ & Nam Bộ? Gồm những khu vực nào?

? Xác định rõ các trong miền? – ghi bài

+ Từ Đà Nẵng vào tới Cà Mau, có diện tích rộng lớn.

+ Gồm các khu vực: Tây Nguyên (Trường Sơn Nam), duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (miền Đông, miền Tây Nam Bộ).

2/ Một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc:

docx 7 trang minhvy 11/09/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Địa lí Lớp 8 - Tiết 47 đến 50", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Địa lí Lớp 8 - Tiết 47 đến 50

Kế hoạch bài dạy môn Địa lí Lớp 8 - Tiết 47 đến 50
 TIẾT 47 - Bài 43: MIỀN NAM TRUNG BỘ & NAM BỘ
1/ Vị trí & phạm vi lãnh thổ:
=>GV hướng dẫn HS nhận biết giới hạn chung các khu vực trong miền qua bản đồ tự nhiên 
Việt Nam và H43.1/T 149 SGK 
? Xác định vị trí & giới hạn của miền Nam Trung Bộ & Nam Bộ? Gồm những khu vực nào?
? Xác định rõ các trong miền? – ghi bài
+ Từ Đà Nẵng vào tới Cà Mau, có diện tích rộng lớn.
+ Gồm các khu vực: Tây Nguyên (Trường Sơn Nam), duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng 
sông Cửu Long (miền Đông, miền Tây Nam Bộ).
2/ Một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc:
? Tại sao nói, Miền Nam Trung Bộ là một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa 
khô sâu sắc? 
? Vì sao miền Nam Trung Bộ & Nam Bộ có chế độ nhiệt ít biến động & không có mùa đông 
lạnh như 2 miền phía Bắc?
? Vì sao mùa khô miền Nam diễn ra gay gắt hơn so với 2 miền phía Bắc?
GV bổ sung – ghi bài:
 Miền có khí hậu nóng quanh năm:
+ Nhiệt độ TB năm 250C - 270C
Mùa khô kéo dài 6 tháng dễ gây ra hạn hán & cháy rừng.
+ Có gió tín phong đông bắc khô nóng & gió mùa tây nam nóng ẩm thổi thường xuyên.
3/ Trường sơn Nam hùng vĩ & đồng bằng Nam Bộ rộng lớn:
? Quan sát H 43.1 cho biết miền Nam Trung Bộ & Nam Bộ có những dạng địa hình nào? Các 
cao nguyên badan ( đọc tên 1 số đỉnh núi và cao nguyên)?
? So sánh 2 đồng bằng Bắc Bộ & Nam Bộ?
GV bổ sung – ghi bài
a) Trường Sơn Nam là khu vực núi, cao nguyên rộng lớn được hình thành trên nền cổ 
KonTum ...
+ Nhiều đỉnh núi cao trên 2000m.
+ Các cao nguyên xếp tầng phủ badan.
b) Đồng bằng Nam Bộ rộng lớn.
4/ Tài nguyên phong phú & tập trung, dễ khai thác:
? Nêu những loại tài nguyên nổi bật của miền? Có ảnh hưởng đến kinh tế và đời sống nhân dân 
như thế nào?( rừng, biển, đất, khí hậu)
+ Các tài nguyên có quy mô lớn, chiếm tỷ trọng cao so với cả nước: diện tích đất phù sa, 
đất đỏ badan, rừng, trữ lượng dầu khí, bôxit.
+ Để phát triển kinh tế bền vững, cần chú trọng bảo vệ môi trường rừng, biển, đất & các hệ 
sinh thái tự nhiên.
GV kết luận toàn bài : Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ bao gồm phần đất đai rộng lớn kéo 
dài từ Đà nẵng tới Cà mau, có địa hình đa dạng : núi cao, cao nguyên, đồng bằng, bờ biển, 
thềm lục địa và vùng biển rộng, có nhiều nguồn tài nguyên. Đây là điều kiện để phát triển kinh 
tế của vùng rất đa dạng. Tuy nhiên vấn đề khai thác tài nguyên phải gắn với bảo vệ môi trường 
một cách bền vững TIẾT 49 - RÈN KĨ NĂNG PHÂN TÍCH SỐ LIỆU THỐNG KÊ
I. Các bước tiến hành khi phân tích bảng số liệu thống kê:
a. Không được bỏ sót dữ liệu:
- Khi phân tích phải sử dụng tất cả các số liệu có trong bảng.
- Tránh bỏ sót số liệu dẫn đến việc cắt nghĩa sai, thiếu ý theo yêu cầu của bài.
b. Cần kết hợp giữa số liệu tương đối và tuyệt đối trong quá trình phân tích:
- Bảng số liệu có thể có đơn vị tuyệt đồi (dùng loại đơn vị tấn, m 3 , tỉ đồng) hoặc có đơn vị 
tương đối( %).
- Trong trường hợp đơn vị truyệt đối cần tính toán ra đại lượng tương đối. Quá trình phân tích 
phải đưa được cả hai đại lượng này để minh họa.
c. Tính toán số liệu theo hai hướng chính: theo chiều dọc và theo chiều ngang.
- Hầu hết các trường hợp là có một chiều thể hiện sự tăng trưởng và một chiều thể hiện cơ cấu 
của đối tượng
+ Sự tăng trưởng của đối tượng là sự tăng hoặc giảm về mặt số lượng của đối tượng.
+ Sự chuyển dịch cơ cấu của đối tượng là sự thay đổi các thành phần bên trong của đối tượng.
+ Mọi sự thay đổi về cơ cấu hay sự tăng trưởng đều phải diễn ra theo chiều thời gian.
d. Thực hiện theo nguyên tắc: từ tổng quát tới chi tiết, từ khái quát tới cụ thể.
- Thường là đi từ các số liệu phản ánh chung các đặc tính chung của tập hợp số liệu tới các số 
liệu chi tiết thể hiện một thuộc tính nào đó, một bộ phận nào đó của hiện tượng địa lí được nêu 
ra trong bảng số liệu.
- Các nhận xét cần tập trung là: các giá trị trung bình, giá trị cực đại, giá trị cực tiểu, các số liệu 
có tính chất đột biến. Các giá trị này thường được so sánh dưới dạng hơn, kém( lần hoặc % so 
với tổng số).
e. Khai thác mối liên hệ giữa các đối tượng:
- Cần khai thác mối liên hệ giữa các cột , các hàng. Kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa các đối 
tượng đòi hỏi có những tính toán phù hợp, việc tính toán này thường được thực hiện trước khi 
bước vào nhận xét.
- Tránh trường hợp vừa nhận xét vừa tính toán.
f. Cần chú ý là phân tích bảng thống kê bao gồm cả minh họa số liệu và giải thích:
- Mỗi nhận xét có trong bài phải có số liệu minh họa và giải thích.
- Giải thich sự biến đổi, sự chuyển dịch của đối tượng là nêu ra những nguyên nhân, lí do dẫn 
tới sự thay đổi, sự khác biệt về phương diện thời gian và không gian của đối tượng.
- Như vậy để phân tích bảng số liệu cần huy động kiến thức, tính toán hợp lí để tìm ra 2 hoặc 
3,4 ý phù hợp với yêu cầu của đề ra => Vì vậy cần nắm kiến thức cơ bản, nắm vững lí thuyết 
thì mới phân tích được bảng số liệu thống kê.
II/ Bài tập vận dụng
 - Cho bảng số liệu sau đây về số dân của các nước trong khu vực Đông Nam Á( năm 1995- 
2000), hãy tính tỉ lệ gia tăng dân số của các nước và nhận xét tình hình tăng dân số và các biện 
pháp giải quyết vấn đề dân số ở các nước Đông Nam Á( Đơn vị nghìn người)
 STT Năm 1995 1998 1999 2000
 1 Bru-nây 296,0 323,1 330,7 338,4
 2 Cam-pu-chia 10160,0 11440,0 11600,0 12200,0
 3 Inđônêxia 194760,0 204390,0 207440,0 210490,0
 4 Lào 4600,0 4950,0 5090,0 5220,0
 5 Malaixia 20690,0 22180,0 22710,0 23270,0 + Năm 1995 có 480 triệu dân, tới năm 2000 là 523 triệu dân. Quốc gia đông dân nhất là 
Inđônêxia với 210 triệu người, Bru-nây có số dân ít nhất với 338 nghìn người, Việt Nam coa số 
dân đông thứ 2 trong khu vực.
+ Giai đoạn 1995- 1998: trung bình năm tăng 1,8% / năm. Năm 1999 tăng 1,6% so với năm 
1998, năm 2000 tăng 1,7% so với năm 1999. Như vậy mức tăng dân số toàn khu vực luôn ở 
mức cao. Trong khi đó mức giảm không đáng kể, chỉ khoảng 0,1% trong suốt thời kì 1995-
2000.
+ Lí do mức tăng dân số có xu hướng giảm chậm do tôn giáo, phong tục tập quán, trình độ văn 
hóa thấp, mức sống còn thấp.
b. Trong khu vực có sự phân hóa về tốc độ tăng dân số:
- Nhóm nước có gia tăng cao: Bru nây tăng 3,1% giai đoạn 1995-1998 và liên tục tăng với mức 
2,3, 2,4%/ năm các năm tiếp theo; Lào với mức tăng rất cao luôn từ 2,5%/ năm trong cả thời kì 
1995 – 2000; Cam-pu-chia tăng với mức kỉ lục là 4,2% / năm và nhất là năm 2000 so với năm 
1999 mức tăng 5,2%/ năm; Malaixia với mức tăng 2,4- 2,5%/ năm; Phi lip pin 2,1-2,3%/ năm; 
Xin gapo tăng mạnh từ năm 1995-1998 với 3,7%/ năm và năm 2000 so với năm 1999 là 1,8% 
nhưng vào năm 1999 so với năm 1998 chỉ tăng 0,8%. Quốc gia có mức tăng dân số cao nhât là 
Campuchia với mức tăng 20,1% sau 6 năm. Các nước Bru nây, Lào, Malaixia cũng có mức 
tăng cao > 10% sau 6 năm. – Nhóm nước có mức gia tăng thấp: Mianma với mức tăng đều 
trong cả thời kì là 1,8% - 1,7%/ năm; Việt Nam với mức tăng đều 1,6-1,4% /năm trong cả thời 
kì; Thái Lan với mức tăng đều 1,0% /năm trong cả thời kì; Inđônêxia với mức tăng đều trong 
cả thời kì là 1,5% - 1,7%/ năm.
Bước 4: Hướng giải quyết sự tăng dân số
- Để giảm gia tăng dân số cần thực hiện 1 số giải pháp ( như Việt nam đã làm):
+ Nâng cao trình độ văn hóa, thực hiện mỗi gia đình chỉ có 2 con.
+Phát triển y tế giáo dục, tăng cường giáo dục dân số.
+ Gắn việc giảm gia tăng dân số với việc giải quyết các vấn đề lao động, việc làm, phân bố lại 
dân cư.
GV củng cố toàn bài: Như vậy, để phân tích một bảng số liệu thống kê chúng ta cần thực hiện 
trình tự theo các yêu cầu và các bước đưa ra, điều này có ích rất nhiều khi học đến chương 
trình địa lí lớp 9.
 Nhật Bản
 2% Tquốc
 Lào NN
 15%
 32% 24% CN
 33% DV
 53%
 66%
 23%
 52%
 d. Nhận xét biểu đồ:
* Nhật Bản :
 + Nông nghiệp chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu GDP( 1,5%)
 + Công nghiệp chiếm gần 1/3 trong cơ cầu GDP( 32%)
 + Dịch vụ chiếm vị trí rất lớn trong cơ cấu GDP(66%) 
 * Trung Quốc :
 + Nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP(15%)
 + Công nghiệp giữ vai trò then chốt và chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP (52%)
 + Dịch vụ đứng vị trí thứ hai trong cơ cấu GDP(33%)
 * Lào :
 + Nông nghiệp chiếm vị trí cao nhất trong cơ cấu GDP(53%)
 + Công nghiệp và dịch vụ có vị trí đều nhau và còn ở mức thấp trong cơ cấu GDP( 23, 
 24%)
GV sơ kết toàn bài: Qua nôi dung bài thực hành giúp chúng ta củng cố hơn nữa kĩ năng phân 
tích số liệu thống kê, vẽ và nhận xét biểu đồ để từ đó vận dụng vào làm các dạng bài tập cần 
sự tính toán

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_dia_li_lop_8_tiet_47_den_50.docx