Kế hoạch bài dạy môn Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 21 đến 23

I.Tìm hiểu đề văn nghị luận:

1.Nội dung, tính chất của đề văn nghị luận:

vd (sgk/21)

- Đề văn → là đề bài,đầu đề

Nêu vấn đề cần bàn bạc → yêu cầu người viết bày tỏ ý kiến

- Căn cứ vào khái niệm,vấn đề lí luận chủ đề

- Tính chất: giải thích,ngợi ca,khuyện nhủ,phân tích, suy nghĩ,bàn luận,phản bác,…→ lựa chọn phương pháp

2.Tìm hiểu đề:

Đề: Chớ nên tự phụ

- Vấn đề: Chớ nên tự phụ

- Đối tượng : Tính tự phụ

- Phạm vi: nói với mọi người – phân tích cái xấu,tác hại của thói tự phủ và khuyên nhủ nên từ bỏ

- Khuynh hướng tư tưởng: Phủ định

- Tính chất: Phê phán ®khuyên nhủ

→ Tìm hiểu đề: phải xác định đúng vấn đề,phạm vi,tính chất

II.Lập ý cho bài văn nghị luận:

doc 10 trang minhvy 18/09/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 21 đến 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 21 đến 23

Kế hoạch bài dạy môn Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 21 đến 23
 TUẦN 21
 ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
 I.Tìm hiểu đề văn nghị luận:
1.Nội dung, tính chất của đề văn nghị luận:
vd (sgk/21)
- Đề văn là đề bài,đầu đề
 
Nêu vấn đề cần bàn bạc yêu cầu người viết bày tỏ ý kiến
- Căn cứ vào khái niệm,vấn đề lí luận chủ đề
- Tính chất: giải thích,ngợi ca,khuyện nhủ,phân tích, suy nghĩ,bàn luận,phản bác, lựa chọn 
phương pháp
2.Tìm hiểu đề: 
Đề: Chớ nên tự phụ
- Vấn đề: Chớ nên tự phụ
- Đối tượng : Tính tự phụ
- Phạm vi: nói với mọi người – phân tích cái xấu,tác hại của thói tự phủ và khuyên nhủ nên từ 
bỏ
- Khuynh hướng tư tưởng: Phủ định
- Tính chất: Phê phán khuyên nhủ
 Tìm hiểu đề: phải xác định đúng vấn đề,phạm vi,tính chất 
II.Lập ý cho bài văn nghị luận:
Đề: Chớ nên tự phụ
1.Xác lập luận điểm: Chớ nên tự phụ(tức là nêu ý kiến,biểu hiện tư tưởng,thái độ đối với thói 
tự phụ)
_Tự phụ là thói xấu của con người (khái niệm)
_Mọi người nên từ bỏ thói tự phụ và hãy rèn tính khiêm tốn.
 Sau đó nên và cần cụ thể hoá bằng các luận điểm phụ,như:
+Tự phụ khiến bản thân con người không tự biết mình
+Tự phụ luôn đi liền với thái độ coi thường,khinh bỉ người khác
+Tự phụ khiến cho bản thân bị mọi người chê trách,xa lánh
2.Tìm luận cứ
*)Lí lẽ:
_Tự phụ là gì? (“là đánh gí quá cao tài năng,thành tích do đó coi thường mọi người,kể cả 
người trên mình”Từ điển Tiếng Việt,tr 1057)
_Vì sao chớ nên tự phụ?Vì gây ra nhiều tác hại.
 +Đối với mọi người:thói tự phụ làm cho người ta thấy khó chịu vì họ thấy mình bị coi 
thường.
 +Đối với chính bản thân mình:Bản thân không tự biết mình,không ý thức và không đánh giá 
đúng thực chất của mình;Có thói tự phụ sẽ coi thường người khác do đó sẽ không được mọi 
người tôn trọng,bị khinh ghét,bị cô lập;Con người dễ rơi vào mặc cảm cô đơn,khi thất bại còn 
rơi vào mặc cảm tự ti;Nếu ở cương vị lãnh đạo thì sẽ không thu phục được quần chúng;Nếu là 
người bình thường thì sẽ bị mọi người xa lánh,ít bạn bè.
*Dẫn chứng:
_Chính bản thân mình a.Nhận định chung về lòng yêu nước:
- “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước” tạo luận điểm chính cho bài văn,bày tỏ nhận xét 
chung về lòng yêu nước của nhân dân ta.
- Hình ảnh lòng yêu nước kết thành làn sóng: “nó kết thành  lũ cướp nước” điệp từ 
“nó”,động từ mạnh dùng liên tiếp (kết thành,lướt qua,nhấn chìm) gợi tả sức mạnh của lòng 
yêu nước,tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn và có sức thuyết phục người đọc.
 rưng rưng tự hào về lòng yêu nước mãnh liệt của nhân dân ta.
b. Những biểu hiện của lòng yêu nước:
b1)Lòng yêu nước trong quá khứ lịch sử dân tộc
“Thời đại Bà Trưng  dân tộc anh hùng” tiêu biểu,liệt kê theo trình tự thời gian lịch sử.
b2)Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta.
- Tất cả mọi người đều có lòng nồng nàn yêu nước: “Từ các cụ đến các cháu ghét giặc.”
- Từ tiền tuyến đến hậu phương đều có hành động yêu nước: “Từ những chiến sĩ  đến những 
công chức  con đẻ của mình”
- Mọi nghề nghiệp,tầng lớp đều có lòng yêu nước: “Từ những nam nữ công nhân ”cho đến 
những đồng bào  quyên đất ruộng cho Chính phủ.”
 liệt kê dẫn chứng + kiểu câu có mô hình liên kết “Từ đến” dẫn chứng vừa cụ thể vừa 
toàn diện góp phần làm sáng rõ chủ đề: lòng yêu nước của đồng bào ta trong kháng chiến 
chống thực dân Pháp
 cảm phục, ngưỡng mộ lòng yêu nước của đồng bào ta trong kháng chiến chống Pháp.
c. Nhiệm vụ của chúng ta:
So sánh tinh thần yêu nước:
- Với các thứ của quý
- Có khi được trưng bày công khai trong tủ kính,trong bình pha lê
- Có khi lại bị cất giấu kín đáo trong rương,trong hòm
 đề ra nhiệm vụ cho mọi người đó là: động viên, tổ chức, khích lệ tiềm năng yêu nước của 
toàn dân (phải ra sức giải giải thích,tuyên truyền,tổ chức,lãnh đạo làm cho tinh thần yêu nươc 
 được thực hành vào công việc yêu nước,công cuộc kháng chiến)
Cách kết thúc vấn đề thể hiện rõ phong cách nghị luận của tác giả:giản dị, rõ ràng, cụ thể, chặt 
chẽ, đầy sức thuyết phục dễ hiểu, dễ đi vào lòng người.
III.Tổng kết: ghi nhớ/sgk/27
IV.Luyện tập:(sgk/27)
 TUẦN 22: CÂU ĐẶC BIỆT
I.Thế nào là câu đặc biệt?
1.Ví dụ:
- Ôi, em Thủy! không có cấu tạo theo mô hình C-V Câu đặc biệt
2.Ghi nhớ: (sgk/28)
II.Tác dụng: c. Về mùa đông trạng ngữ chỉ thời gian.
->Không thể bỏ TN vì trạng ngữ trong câu trên đã bổ sung ý nghĩa về thời gian, địa điểm, giúp 
cho nội dung miêu tả của câu chính xác hơn. Đồng thời còn có tác dụng liên kết câu.
2.Ghi nhớ: SGK/46
III.Luyện tập:
1,Bài tập 1SGK/47: Công dụng của trạng ngữ
a) ở loại bài thứ 1, ở lại bài thứ 2 trạng ngữ chỉ trình tự lập luận
b) đã bao lần, lần đầu tiên chập chững biết đi, lần đầu tiên tập bơi, lần đầu chơi bóng bàn, lúc 
còn học phổ thông, về môn hoá 
 trạng ngữ chỉ trình tự lập luận
*Tác dụng: Bổ sung những thông tin tình huống, liên kết luận cứ trong mạch lập luận giúp bài 
văn rõ ràng, dễ hiểu.
 TUẦN 22: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
 CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
I.Mục đích và phương pháp chứng minh:
1. Mục đích:
a)Trong đời sống:
-Trong đời sống một khi bị nghi ngờ,hoài nghi chúng ta đều có nhu cầu chứng minh sự thật
- Khi cần chứng minh một điều ta nói là thật thì ta dẫn sự việc ấy ra,dẫn người đã chứng kiến 
việc ấy.
 Chứng minh là đưa ra bằng chứng để chứng tỏ một ý kiến (luận điểm) nào đó là chân thực.
b)Trong văn nghị luận:
- Trong văn nghị luận để chứng minh ý kiến nào đó đúng sự thật,đáng tin cậy thì ta dùng lời 
lẽ,lời văn trình bày, lập luận để làm sáng rõ vấn đề.
2.Phương pháp chứng minh :
Văn bản “Đừng sợ vấp ngã” sgk/41-42
a)_Luận điểm cơ bản: “Đừng sợ vấp ngã”
 _Những câu văn mang luận điểm (luận điểm nhỏ):
 +Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ.
 +Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại.
 +Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì không cố gắng hết mình.
 +Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại.
b)Lập luận của bài văn
_Trong đời sống chuyện vấp ngã là thường (d/c):
 +Lần đầu tiên chập chững bước đi,bạn đã bị ngã.
 +Lần đầu tiên tập bơi,bạn uống nước và suýt chết đuối
_Những người nổi tiếng cũng đã từng vấp ngã,những thất bại không ngăn cản họ trở thành 
người nổi tiếng (d/c):
 +Oan Đi-nây từng bị toà báo sa thải vì thiếu ý tưởng.
 +Lúc còn học phổ thông Lu-i Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình.
 +L.Tôn-xtôi,tácgiả bộ tiểu thuyết nổi tiếng “Chiến tranh và hoà bình” bị đình chỉ học đại học 
vì không có năng lực vừa thiếu ý chí học tập. _Viết đoạn phân tích lí lẽ, đoạn nêu các dẫn chứng tiêu biểu 
c)KB: 
- Có thể sử dụng từ ngữ chuyển đoạn: tóm lại, câu tục ngữ cho ta bài học 
- Kết bài trên hô ứng với mở bài.
- Kết bài phải cho thấy luận điểm cần chứng minh.
4.Đọc lại và sửa chữa:
*Ghi nhớ: (sgk/50)
Tuần 23 Văn bản: ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ
 Phạm Văn Đồng
 I.Tìm hiểu chung:
 1.Tác giả:
 2.Tác phẩm:
 (sgk/54)
 II.Đọc, hiểu văn bản:
 1.Đọc:
 2.Bố cục:
1.Từ đầu  “tuyệt đẹp”: Nêu nhận xét chung về đức tính giản dị của Bác Hồ
2.Còn lại: Trình bày những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác.
3.Phân tích:
a. Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ:
- “Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị và đời sống bình thường của Bác” luận điểm của 
văn bản 
- Đời sống giản dị hằng ngày
- Trong sáng,thanh bạch,tuyệt đẹp thâu tóm được đức tính giản dị của Bác
 thể hiện niềm tin của tác giả vào nhận định của mình (điều rất quan trọng cần phải làm nổi 
bật là ) và sự ngợi ca đối với Bác (rất lạ lùng,rất kì diệu là)
b. Những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác Hồ:
b1)Giản dị trong lối sống:
_Giản dị trong tác phong sinh hoạt:
+Bữa cơm của Bác (Bữa cơm chỉ có sắp xếp tươm tất)
+Cái nhà sàn nơi Bác ở (Cái nhà sàn  vườn hoa)
_Giản dị trong quan hệ với mọi người:
+Viết thư cho một đồng chí
+Nói chuyện với các cháu miền Nam
+Đi thăm nhà tập thể của công nhân từ nơi làm việc đến phòng ngủ nhà ăn
+Việc già tự làm được thì không cần người khác giúp
+Đặt tên cho người phục vụ: Trường, Kì, Kháng, Chiến,Nhất ,Định,Thắng,Lợi,
 dẫn chứng tiêu biểu,chọn lọc,giản dị kết hợp với bình luận,biểu cảm khẳng định lối sống 
giản dị của Bác,bày tỏ tình cảm của tác giả và dễ thuyết phục người đọc người nghe. Moät laù côø ñaïi döïng ôû giöõa saân.
TUẦN 23 Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
 Hoài Thanh
I . Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
 (Xem chú thích * SGK/61).
II. Đọc-hieåu vaên baûn : 
1.Đọc:
2.Phân tích:
a. Nguoàn goác coát yeáu cuûa vaên chöông :
 “ Laø loøng thöông ngöôøi vaø roäng ra thöông caû muoân vaät , muoân loaøi”
 Quan nieäm ñuùng ñaén , saâu saéc .
b.Nhieäm vuï cuûa vaên chöông:
- “ Vaên chöông seõ laø hình dung cuûa söï soáng” nhieäm vuï phaûn aùnh cuoäc soáng.
- Vaên chöông coøn saùng taïo ra söï soáng phaán ñaáu xaây döïng , bieán thaønh hieän thöïc toát ñeïp 
trong töông lai.
c. Coâng duïng cuûa vaên chöông:
- “ Giuùp cho tình caûm vaø gôïi loøng vò tha”.
- “ Gaây tình caûm khoâng coù”.
- “ Luyeän nhöõng tình caûm ta saün coù”.
III. Tổng kết: 
1.Nghệ thuật:
-Có luận điểm rõ ràng, luận chứng minh bạch và đầy sức thuyết phục.
-Có cách nêu dẫn chứng đa dạng: khi trước, khi sau, khi hòa với luận điểm, khi là một câu 
chuyện ngắn.
-Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình ảnh, cảm xúc.
2.Ý nghĩa văn bản: Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn về văn chương.
IV. Luyeän taäp :
TUẦN 23 DÙNG CỤM CHỦ- VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU
I. Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu?
1. Ví dụ: (sgk/68)

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_ngu_van_lop_7_tuan_21_den_23.doc