Ôn tập kiến thức môn Hóa học 12 - Chương 5: Đại cương về kim loại
I. MỘT SỐ CHÚ Ý KHI LÀM BÀI TẬP PHẦN VÔ CƠ:
1. Những kim loại tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường: K Na Ba Ca Li Sr
2. Những đơn chất và hợp chất vô cơ có tính lưỡng tính thường gặp: Al, Zn; Al2O3, Cr2O3, ZnO; Al(OH)3, Cr(OH)3, Zn(OH)2; các muối có chứa gốc HCO3- (NaHCO3, Ca(HCO3)2)
3. Những kim loại thụ động với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội: Al, Fe, Cr
4. Những kim loại có tính khử yếu (đứng sau H trong dãy điện hóa) không tác dụng với axit loãng (HCl, H2SO4 loãng, H3PO4…(trừ HNO3 loãng))
5. Phải nắm và dự đoán được hiện tượng khi cho các chất tác dụng với nhau: Phản ứng có xảy ra hay không? Nếu có thì quan sát được hiện tượng gì đặc trưng (khí có mùi? Kết tủa màu? Kết tủa đó có tan lại hay không? Hay thu được dung dịch có màu gì đặc trưng?...)
* Nhận biết một số hợp chất vô cơ cũng thường dựa vào 4 tính chất trên để làm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiến thức môn Hóa học 12 - Chương 5: Đại cương về kim loại
CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI I. MỘT SỐ CHÚ Ý KHI LÀM BÀI TẬP PHẦN VÔ CƠ: 1. Những kim loại tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường: K Na Ba Ca Li Sr 2. Những đơn chất và hợp chất vô cơ có tính lưỡng tính thường gặp: Al, Zn; Al2O3, Cr2O3, ZnO; - Al(OH)3, Cr(OH)3, Zn(OH)2; các muối có chứa gốc HCO3 (NaHCO3, Ca(HCO3)2) 3. Những kim loại thụ động với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội: Al, Fe, Cr 4. Những kim loại có tính khử yếu (đứng sau H trong dãy điện hóa) không tác dụng với axit loãng (HCl, H2SO4 loãng, H3PO4(trừ HNO3 loãng)) 5. Phải nắm và dự đoán được hiện tượng khi cho các chất tác dụng với nhau: Phản ứng có xảy ra hay không? Nếu có thì quan sát được hiện tượng gì đặc trưng (khí có mùi? Kết tủa màu? Kết tủa đó có tan lại hay không? Hay thu được dung dịch có màu gì đặc trưng?...) * Nhận biết một số hợp chất vô cơ cũng thường dựa vào 4 tính chất trên để làm. Ví dụ 1: Nhận biết các chất rắn riêng biệt: Cu, Al, Na, Al2O3 chỉ dùng 1 hóa chất. Hướng dẫn: Đối với chất rắn ta chú ý H2O trước, hòa tan 4 chất này vào H2O, tan và giải phóng khí H2 là Na (dung dịch thu được là NaOH), 3 chất còn lại không có hiện tượng. Na + H2O NaOH + 1/2H2 Cho dung dịch NaOH vừa thu được ở trên vào 3 chất còn lại: - Chất tan và giải phóng khí là Al Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2H2 - Chất tan nhưng không giải phóng khí là Al2O3 Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O - Còn lại là Cu Ví dụ 2: Nhận biết các chất rắn: a. Ca, Na2O, Al2O3, Al b. Cu, Al, Fe, Na c. CaCO3, Na2CO3, KNO3 d. (NH4)2SO4, NH4NO3, AlCl3, FeCl2 II. MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP CỦA CHƯƠNG: 1. Viết cấu hình electron – xác định vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn 2. Tính chất vật lí, cân bằng phản ứng oxi hóa khử, sắp xếp các chất đúng thứ tự dãy điện hóa 3. Chú ý câu hỏi lý thuyết trong phần sự ăn mòn kim loại 4. Chú ý mục đích và nguyên tắc của các phương pháp điều chế kim loại 5. Bài toán kim loại tác dụng với phi kim (tìm tên kim loại hoặc thể tích hay khối lượng các chất) 6. Bài toán kim loại tác dụng với axit (giải theo định luật bảo toàn khối lượng) 7. Bài toán xác định tên kim loại đã dùng dựa vào tính chất hóa học của kim loại 8. Bài toán kim loại tác dụng với dd muối, sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng hoặc giảm. 9. Bài toán nhiệt luyện (chú ý: n 2 =n =n CO =n CaCO =n và một số phương trình ion rút gọn) O CO 2 3 BaCO3 10. Bài toán điện phân (tìm tên kim loại hoặc áp dụng định luật Faraday để tính khối lượng). III. BÀI TẬP: A. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là Trang 1 Câu 20: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn C. chỉ có Pb bị ăn mòn D. chỉ có Sn bị ăn mòn Câu 21: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau : Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là A. 4B. 1C. 2D. 3 Câu 22: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình: A. Sn bị ăn mòn điện hóa. B. Fe bị ăn mòn điện hóa. C. Fe bị ăn mòn hóa học. D. Sn bị ăn mòn hóa học. Câu 23: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại A. Cu. B. Zn. C. Sn. D. Pb. Câu 24: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: A. I, II và III.B. I, II và IV.C. I, III và IV.D. II, III và IV. D. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI Câu 25: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất A. bị khử. B. nhận proton. C. bị oxi hoá. D. cho proton. Câu 26: Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch A. AgNO3. B. HNO3. C. Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)2. Câu 27: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là A. nhiệt phân CaCl2. B. điện phân CaCl2 nóng chảy. 2+ C. dùng Na khử Ca trong dung dịch CaCl2. D. điện phân dung dịch CaCl2. Câu 28: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện A. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2 B. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 D. Ag2O + CO → 2Ag + CO2. Câu 29: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm A. Cu, Al, Mg.B. Cu, Al, MgO.C. Cu, Al 2O3, Mg.D. Cu, Al 2O3, MgO. Câu 30: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra A. sự khử ion Cl-. B. sự oxi hoá ion Cl-. C. sự oxi hoá ion Na+. D. sự khử ion Na+. Câu 31: Cho kim loại K vào dd FeCl3, ta quan sát được hiện tượng A. Fe bị đẩy ra khỏi muối, xuất hiện kết tủa đỏ nâu B. khí thoát ra, K tan trong dung dịch C. khí thoát ra, K tan trong dd, xuất hiện kết tủa đỏ nâu D. khí thoát ra, Fe bám trên K DẠNG BÀI TẬP 1: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM Câu 32: Cho bột Al phản ứng vừa đủ với m gam clo thu được 26,7 gam muối. Giá trị của m là A. 21,3 gam B. 9,47 gam. C. 14,2 gam. D. 8,1 gam. Câu 33: Cho Cu tác dụng vừa đủ với V lít (đktc) khí clo tạo ra được 27 gam CuCl2. Giá trị của V là A. 22,4 B. 4,48 C. 8,4 D. 5,6 Câu 34: Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình 1 thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là: A. 1,2 gam. B. 0,2 gam. C. 0,1 gam. D. 1,0 gam. Câu 35: Đốt 1 lượng nhôm trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Khối lượng nhôm đã dùng là A. 8,1gam. B. 16,2gam. C. 10,8gam. D. 5,4gam. Trang 3 Câu 51: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 đã dùng là: A. 0,25M. B. 0,4M. C. 0,3M. D. 0,5M. Câu 52: Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm: A. tăng 0,1 gam. B. tăng 0,01 gam. C. giảm 0,1 gam. D. không thay đổi. Câu 53: Hoà tan hoàn toàn 28 gam bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là A. 108 gam.B. 162 gam. C. 216 gam. D. 154 gam. DẠNG BÀI TẬP 5: NHIỆT LUYỆN Câu 54: Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 1,12 lít. B. 2,24 lít.C. 3,36 lít. D. 4,48 lít. Câu 55: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560. Câu 56: Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 3,22 gam. B. 3,12 gam.C. 4,0 gam.D. 4,2 gam. Câu 57: Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe và MgO cần dùng vừa đủ 8,4 lít CO ở (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là: A. 39gB. 38gC. 24gD. 42g DẠNG BÀI TẬP 6: ĐIỆN PHÂN Câu 58: Khi cho dòng điện một chiều I=9,65A qua dung dịch CuCl2 trong 10 phút. Khối lượng đồng thoát ra ở catot là A. 0,640 gam. B. 1,28 gam. C. 1,92 gam. D. 3,84 gam. Câu 59: Điện phân hoàn toàn 1 lít dung dịch AgNO3 với 2 điên cực trơ thu được một dung dịch có pH= 2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì lượng Ag bám ở catot là: A. 0,54 gam. B. 0,108 gam. C. 1,08 gam. D. 0,216 gam. Câu 60: Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng lên 3,45 gam. Kim loại đó là: A. Zn.B. Cu.C. Ni.D. Sn. Câu 61: Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 4 giờ, cường độ dòng điện là 0,402A. Nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch sau điện phân là A. AgNO3 0,15M và HNO3 0,3M.B. AgNO 3 0,1M và HNO3 0,3M. C. AgNO3 0,1M D. HNO 3 0,3M ------------------------------------------------------------------------------------- BÀI TẬP VỀ NHÀ A. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN Câu 62: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 63: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là A. R2O3. B. RO2. C. R2O. D. RO. Câu 64: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là A. Sr, K. B. Na, Ba. C. Be, Al. D. Ca, Ba. Câu 65: Nguyên tử Cr có Z = 24, cấu hình e của Cr là A. [Ar] 3d4 4s2. B. [Ar] 4s23d4. C. [Ar] 3d5 4s1. D. [Ar] 4s13d5. Trang 5 Câu 85: Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện ? A. Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4 B. H2 + CuO → Cu + H2O C. CuCl2 → Cu + Cl2 D. 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2 Câu 86: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO. Câu 87: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là: A. Ba, Ag, Au.B. Fe, Cu, Ag.C. Al, Fe, Cr.D. Mg, Zn, Cu. Câu 88: Trong công nghiệp, kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của kim loại đó là A. Na. B. Ag. C. Fe. D. Cu. Câu 89: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là A. điện phân dung dịch MgCl . B. điện phân MgCl nóng chảy. 2 2 2+ C. nhiệt phân MgCl2. D. dùng K khử Mg trong dung dịch MgCl2. Câu 90: Khi cho luồng khí hiđro(dư) đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm A. Al2O3, Fe, Cu, MgO B. Al2O3, Fe, Cu, Mg C. Al, Fe, Cu, MgO D. Al Fe, Cu, Mg DẠNG BÀI TẬP 1: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM Câu 91: Đun nóng m gam bột Al với S dư rồi cho sản phẩm thu được vào bình đựng dung dịch HCl dư được 13,35 gam muối. Giá trị của m là A. 1,35 gam.B. 2,7 gam.C. 3,2 gam.D. 5,4 gam. Câu 92: Cho m gam Cu tác dụng vừa đủ với clo tạo ra được 27 gam CuCl2. Giá trị của m là A. 12,4 gam B. 12,8 gam. C. 6,4 gam. D. 25,6 gam. Câu 93: Cho 8 gam hỗn hợp kim loại Fe, Al, Cu tác dụng vừa đủ với oxi được 16 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X cần V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là: A. 1,2 lít B. 0,2 lít C. 0,5 lít D. 1,0 lít Câu 94: Đốt 2,7 gam Al cần V lít (đktc) khí O2. Chất rắn thu được sau phản ứng hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy bay ra 0,672 lít H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là A. 1,344 lít B. 0,672 lít C. 0,448 lít. D. 0,224 lít DẠNG BÀI TẬP 2: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT Câu 95: Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đkc). Phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là A. 60%.B. 40%.C. 30%.D. 80%. Câu 96: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 4,48. C. 2,24. D. 3,36. Câu 97: Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là A. 40,5g. B. 45,5g. C. 55,5g. D. 60,5g. Câu 98: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 15,6. B. 10,5. C. 11,5. D. 12,3. Câu 99: Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 8,96 lit(đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối hơi hỗn hợp X so với oxi bằng 1,3125. Giá trị của m là A. 0,56 gam. B. 1,12 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam. Câu 100: Cho 1,92 gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là: Trang 7
File đính kèm:
on_tap_kien_thuc_mon_hoa_hoc_12_chuong_5_dai_cuong_ve_kim_lo.doc

