Ôn tập kiến thức môn Lịch sử 10 - Chuyên đề 1: Việt Nam thời nguyên thủy
1. Những dấu tích Người Tối cổ ở Việt Nam
- Dấu tích Người Tối Cổ ở VN có niên đại 30-43 vạn năm, công cụ đá ghè đẽo thô sơ ở Lạng Sơn, Thanh Hóa (núi Đọ- hình 29), Đồng Nai, Bình Phước.
- Người Tối cổ sống thành từng bày, săn bắt, hái lượm (rìu tay đá cũ Núi Đọ).
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
* Văn hóa Sơn Vi
- Di tích văn hóa Ngườm (Võ Nhai - Thái Nguyên), Sơn vi (Lâm Thao - Phú Thọ): sống trong hang động, mái đá, ven sông suối từ Sơn La, Lai Châu đến Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, sống thành thị tộc.
- Sử dụng công cụ đá ghè đẽo, săn bắt, hái lượm.
* Văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn: văn hóa sơ kỳ đá mới ( 6.000-12.000 năm).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập kiến thức môn Lịch sử 10 - Chuyên đề 1: Việt Nam thời nguyên thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiến thức môn Lịch sử 10 - Chuyên đề 1: Việt Nam thời nguyên thủy
CHUYÊN ĐỀ 1 : VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy A. NỘI DUNG KIÊN THỨC 1. Những dấu tích Người Tối cổ ở Việt Nam - Dấu tích Người Tối Cổ ở VN có niên đại 30-43 vạn năm, công cụ đá ghè đẽo thô sơ ở Lạng Sơn, Thanh Hóa (núi Đọ- hình 29), Đồng Nai, Bình Phước. - Người Tối cổ sống thành từng bày, săn bắt, hái lượm (rìu tay đá cũ Núi Đọ). 2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc * Văn hóa Sơn Vi - Di tích văn hóa Ngườm (Võ Nhai - Thái Nguyên), Sơn vi (Lâm Thao - Phú Thọ): sống trong hang động, mái đá, ven sông suối từ Sơn La, Lai Châu đến Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, sống thành thị tộc. - Sử dụng công cụ đá ghè đẽo, săn bắt, hái lượm. * Văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn: văn hóa sơ kỳ đá mới ( 6.000-12.000 năm). - Sống định cư trong hang động, mái đá gần nguồn nước họp thành thị tộc, săn bắt, hái lượm, trồng rau củ, quả. - Người Hòa Bình ghè đẽo, mài lưỡi rìu, làm công cụ bằng xương, tre, gỗ, người Bắc Sơn biết mài rộng trên lưỡi rìu đá, làm đồ gốm. - Cuộc sống vật chất được nâng cao. - Ở nhiều địa phương của nước ta đã tìm thấy những hóa thạch răng và nhiều công cụ đá của Người hiện đại ở các di tích văn hóa Ngườm, Sơn Vi,... (Cách đây 2 vạn năm). - Chủ nhân văn hóa Sơn Vi sống trong mái đá, hang động, ven bờ sông, suối trên địa bàn rộng từ Sơn La đến Quảng Trị. * Cách nay khoảng 5.000- 6.000 năm - Sử dụng cưa, khoan đá, bàn xoay, công cụ lao động được cải tiến,năng suất lao động tăng. - Nông nghiệp trồng lúa dùng cuốc đá. - Dân số gia tăng, tao đổi sản phẩm, đời sống vật chất được ổn định, đời sống tinh thần được nâng cao ® Cuộc cách mạng đá mới. 3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước. - Cách nay khoảng 3.000-4.000 năm, kỹ thuật chế tác đá, làm đồ gốm ; sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ,nghề nông trồng lúa nước. - Cư dân Phùng Nguyên,cư dân Hoa Lộc - Thanh Hóa, sông Cả - Nghệ An: + Trồng lúa nước, sống định cư lâu dài trong các công xã thị tộc mẫu hệ. + Công cụ bằng đá,làm đồ gốm bằng bàn xoay, dùng tre, gỗ, xương để làm đồ dùng, biết xe chỉ, dệt vải, chăn nuôi. + Di chỉ: cục đồng, dây đồng, xỉ đồng, dùi đồng. - Cư dân văn hóa Sa Huỳnh – Nam Trung Bộ biết thuật luyện kim, nông nghiệp trồng lúa, cây trồng khác, chế tác và sử dụng đồ sắt, làm gốm, dệt vải, đồ trang sức; thiêu xác chết. - Cư dân văn hóa Đồng Nai làm nghề nông trồng lúa nước, khai thác lâm sản, săn bắt, làm nghề thủ công, công cụ đá, đồng, thủy tinh. - Thời đại Kim khí, bước sang giai đoạn mới. B. PHẦN BÀI TẬP Câu 1. Liên hệ với kiến thức phần lịch sử thế giới (thời nguyên thủy), trên đất nước Việt Nam đã tìm thấy dấu vết của C. lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính D. đã có một nền nông nghiệp sơ khai Câu 11. Công cụ của cư dân Hòa Bình và Bắc Sơn có nét đặc trưng là A. công cụ bằng đá được ghè đẽo có hình thù rõ ràng B. công cụ bằng đá được ghè đẽo ở rìa cạnh tạo thành lưỡi C. công cụ bằng đá được ghè đẽo nhiều hơn, lưỡi đã được mài cho sắc D. đa số công cụ được làm bằng xương, tre, gỗ Câu 12. Cách đây khoảng 5000 – 6000 năm, hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân cổ trên đất nước ta là A. săn bắn, hái lượm B. săn bắn, hái lượm, đánh cá C. săn bắn, hái lượm và trồng rau, củ quả D. nông nghiệp trồng lúa Câu 13. Cách đây 5000 – 6000 năm, với sự xuất hiện của cuốc đá đã tạo ra sự thay đổi gì trong cuộc sống của người nguyên thủy trên đất nước ta? A. Năng suất lao động tăng gấp đôi B. Đời sống vật chất được ổn định và cải thiện vượt bậc C. Năng suất lao động tăng đời sống vật chất được ổn định và cải thiện hơn, cuộc sống tinh thần được nâng cao D. Mở ra nhiều phương thức kiếm sống so với thời kì trước Câu 14. Thành tựu không thuộc giai đoạn cách mạng đá mới ở Việt Nam là A. Phát triển kĩ thuật mài, cưa, khoan đá, chế tác đồ gốm B. Nông nghiệp trồng lúa nước C. Chế tác và sử dụng đồ trang sức D. Phát minh ra lửa Câu 15. Đến nền văn hóa nào trên đất nước ta, người nguyên thủy biết kĩ thuật làm gốm A. Văn hóa Hòa Bình B. Văn hóa Bắc Sơn C. Văn hóa Phùng Nguyên D. Văn hóa Sơn Vi Câu 16. Nền văn hóa trên đất nước Việt Nam không thuộc thời đá mới là A. Văn hóa Hòa Bình B. Văn hóa Sơn Vi C. Văn hóa Phùng Nguyên D. Văn hóa Bắc Sơn Câu 17. Ý không phản ánh đúng bước phát triển của các bộ lạc sinh sống trên đất nước ta khoảng 3000 – 4000 năm trước đây là A. Đạt đến trình độ phát triển cao kĩ thuật chế tác đá và làm đồ gốm B. Đã bắt đầu biết sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ C. Nghề nông trồng lúa được tiến hành ở nhiều thị tộc D. Đã có sự trao đổi, mua bán các sản phẩm giữa các thị tộc, bộ lạc Câu 18. Điểm mới trong công cụ của người nguyên thủy trên đất nước ta khoảng 3000 – 4000 năm trước đây so với giai đoạn trước là? A. Công cụ bằng đá rất phong phú và nhiều chủng loại B. Xuất hiện công cụ, đồ đựng gốm C. Nhiều công cụ sử dụng nguyên liệu tre, gỗ, xương, sừng Câu 24. Các nền văn hóa tiêu biểu thể hiện các giai đoạn phát triển chính của thời nguyên thủy trên đất nước ta là Phùng Nguyên (mở đầu thời đại đồng thau)Hòa Bình, Bắc Sơn (người tinh khôn – đá mới) A. Núi Đọ (người tối cổ – đá cũ) Phùng Nguyên (người tinh khôn – hậu kì đá mới) Núi Đọ (người tối cổ – hậu kì đá cũ) B. Sơn Vi (người tối cổ – sơ kì đá cũ) Hòa Bình, Bắc Sơn (người tinh khôn – hậu kì đá mới) Sơn Vi (người tinh khôn – đá mới) C. Núi Đọ (người tối cổ – đá cũ) Đông Sơn (mở đầu thời đại kim khí)Hòa Bình, Bắc Sơn (người tinh khôn – đá mới) D. Núi Đọ (người tối cổ – đá cũ) Bài 14 : Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam A. NỘI DUNG KIÊN THỨC 1. Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc - Cơ sở hình thành Nhà nước. - Kinh tế: Đầu thiên niên kỷ I TCN cư dân văn hóa đã biết sử dụng công cụ đồng phổ biến và bắt đầu biết sử dụng công cụ sắt. + Nông nghiệp dùng cày khá phát triển, kết hợp với săn bắn, chăn nuôi và đánh cá. + Có sự phân chia lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp. - Xã hội: + Sự phân hóa giàu nghèo càng rõ rệt. - Về tổ chức xã hội: Công xã thị tộc tan vỡ, thay vào đó là công xã nông thôn và gia đình phụ hệ. + Sự chuyển biến kinh tế, xã hội đặt ra những yêu cầu mới: Trị thủy, quản lý xã hội, chống giặc ngoại xâm -> Nhà nước ra đời đáp ứng những nhu cầu đó. uốc gia Văn Lang (VII - III TCN) - Kinh đô: Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ). - Tổ chức nhà nước: + Đứng đầu nhà nước là vua Hùng, vua Thục. + Giúp việc có các Lạc hầu, Lạc tướng. Cả nước chia làm 15 bộ do Lạc tướng đứng đầu. + Ở các làng xã đứng đầu là Bồ chính. -> Tổ chức bộ máy Nhà nước còn đơn giản, sơ khai. Quốc gia Âu Lạc: (III - II TCN) - Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội). - Lãnh thổ mở rộng hơn, tổ chức bộ máy Nhà nước chặt chẽ hơn. - Có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố, vững chắc. -> Nhà nước Âu Lạc có bước phát triển cao hơn nhà nước Văn Lang. Đời sống vật chất - tinh thần của người Việt Cổ + Đời sống vật chất: - Ăn: gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá, rau củ. - Mặc: Nữ mặc áo, váy, nam đóng khố. - Ở: Nhà sàn. + Đời sống tinh thần: - Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ tiên. A. Khai thác vùng đồng bằng châu thổ ven sông thành những cánh đồng màu mỡ để phát triển nghề nông trồng lúa nước B. Khai phá, biến vùng đất đai khô rắn ở miền núi những vùng cây lâu năm có giá trị kinh tế cao C. Lựa chọn cây lúa nước là cây trồng chính D. Sống định cư lâu dài trong các làng bản Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng hoạt động kinh tế chính trị của cư dân Đông Sơn? A. Nghề nông trồng lúa nước B. Săn bắn, chăn nuôi, đánh cá C. Buôn bán D. Nghề thủ công Câu 5. Hoạt động kinh tế chính của cư dân Đông Sơn có gì khác so với cư dân Phùng Nguyên A. Nông nghiệp trồng lúa nước B. Phát triển một số nghề thủ công C. Có hoạt động buôn bán, trao đổi giữa các vùng D. Xuất hiện phân công lãnh đạo giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp Câu 6. Nghề thủ công nổi tiếng của cư dân Đông Sơn là A. Đúc đồng B. Đục đá, khảm trai C. Làm đồ gốm D. Chế tác đồ thủy tinh, dệt vải Câu 7. Ý nào phản ánh không đúng những biến đổi trong xã hội thời Đông Sơn A. Sự giải thể của công xã thị tộc B. Sự ra đời của công xã nông thôn (làng, xóm) C. Xuất hiện gia đình nhỏ theo chế độ phụ hệ D. Mâu thuẫn xã hội nảy sinh Câu 8. Ý nào nhận xét đúng về tình hình xã hội thời Đông Sơn so với thời Phùng Nguyên? A. Đã có sự phân hóa xã hội giữa giàu và nghèo B. Mức độ phân hóa xã hội ngày càng phổ biến hơn C. Sự phân hóa xã hội chưa thật sâu sắc D. Sự phân hóa xã hội phổ biến hơn chưa thật sâu sắc Câu 9. Nền văn hóa là tiền đề cho sự ra đời của quốc gia Văn Lang là A. Văn hóa Hòa Bình B. Văn hóa Đông Sơn C. Văn hóa Hoa Lộc D. Văn hóa Sa Huỳnh Câu 10. Ý nào không phản ánh đúng cơ sở dân đến sự ra đời sớm của Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc A. Yêu cầu phát triển việc buôn bán với các tộc người khác B. Yêu cầu của hoạt động thị thủy và thủy lợi để phục vụ nông nghiệp C. Yêu cầu của công cuộc chống giặc ngoài xâm D. Những chuyển biến căn bản trong đời sống kinh tế - xã hội. Câu 11. Tổ chức nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc là A. Vua – Lạc Hầu, Lạc tướng – Lạc dân B. Vua – vương công, quý tộc – bồ chính C. Vua - Lạc hầu, Lạc tướng – bồ chính D. Vương quốc Lan Xang Câu 32. Quốc gia cổ Phù Nam được hình thành vào khoảng A. Thế kỉ I B. Thế kỉ II C. Thế kỉ III D. Thế kỉ IV Câu 33. Hoạt động kinh tế phổ biến của cư dân Phù Nam là A. Sản xuất nông nghiệp, kết hợp đánh cá, săn bắn và khai thác hải sản B. Nghề nông trồng lúa, thủ công nghiệp, ngoại thương đường biển C. Thủ công nghiệp, buôn bán D. Thủ công nghiệp, khai thác hải sản, ngoại thương đường biển Câu 34. Các tầng lớp chính trong xã hội Phù Nam là A. Quý tộc, địa chủ, nông dân B. Quý tộc, bình dân, nô lệ C. Quý tộc, tăng lữ, nông dân, nô tì D. Thủ lĩnh quân sự, quý tộc tăng lữ, bình dân, nô tì Câu 35. Điểm nổi bật về đời sống kinh tế của vương quốc Phù Nam so với các quốc gia khác trên đất nước Việt Nam là A. Kinh tế phồn thịnh, trở thành một vương quốc, giàu mạnh nhất khu vực Đông Nam Á B. Ngoại thương đường biển rất phát triển C. Đã từng làm chủ một khu vực rộng lớn ở Đông Nam Á D. Thể chế quân chủ đạt đến trình độ điển hình Câu 36. Điểm giống trong đời sống kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu Lạc và Champa, Phù Nam là A. Làm nông nghiệp trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công B. Chăn nuôi rất phát triển C. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài D. Nghề khai thác lâm thổ sản khá phát triển Câu 37. Ý phản ánh nét tương đồng về văn hóa vủa các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam là A. Có chữ viết từ sớm B. ở nhà sàn, ăn trầu và sung tín Phật giáo C. có tục nhuộm rang, săm mình D. chú trọng xây dựng đền tháp thờ thần CHUYÊN ĐỀ 2 : VIỆT NAM THỜI BẮC THUỘC Bài 15: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X A. NỘI DUNG KIÊN THỨC I. CHẾ ĐỘ CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG XÃ HỘI VIỆT NAM 1. Chế độ cai trị. a. Tổ chức bộ máy cai trị - Nhà Triệu chia thành 2 quận, sáp nhập vào quốc gia Nam Việt. - Nhà Hán chia làm 3 quận, sáp nhập vào bộ Giao Chỉ cùng với một số quận của Trung Quốc. A. Giao Chỉ và Cửu Chân B. Cửu Chân và Nhật Nam C. Nhật Nam và Giao Chỉ D. Giao Chỉ và Tỉ Ảnh Câu 3. Nhà Hán chia nước ta làm mấy quận và sáp nhập vào lãnh thổ nào? A. Ba quận – bộ Giao Chỉ B. Hai quận – nước Nam Việt C. Ba quận – bộ Cửu Chân D. Hai quận – bộ Nhật Nam Câu 4. Triều đại nào ở Trung Quốc đã thực hiện chính sách tăng cường kiểm soát cử quan cai trị tới cấp huyện? A. Nhà Triệu B. Nhà Hán C. Nhà Ngô D. Nhà Đường Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng về việc tổ chức bộ máy cai trị của chính quyền đô hộ phương Bắc ở nước ta? A. Chia nước ta thành quận (hoặc châu) B. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của phong kiến Trung Quốc C. Xóa bỏ tất cả các đơn vị hành chính của người Việt D. Tăng cường kiểm soát, của quan lại cai trị tới cấp huyện Câu 6. Việc tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc nhằm mục đích cuối cùng là gì? A. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của chúng B. Thành lập quốc gia mới thần phục phong kiến Trung Quốc C. Thành lập quốc gia riêng của người Hán D. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân Âu Lạc Câu 7. Để bóc lột nhân dân ta, chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện chính sách nhất quán nào? A. Bóc lột, cống nạp nặng nề; cướp ruộng đất, lập đồn điền; nắm độc quyền về muối và sắt B. Đầu tư phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp để tận thu nguồn lợi C. Đặt ra nhiều loại thuế bất hợp lí hòng tận thu mọi sản phẩm do nhân dân làm ra D. Cải cách chế độ thuế, tăng thuế ruộng khiến người dân thêm khốn khổ Câu 8. Ý nào không phản ánh đúng mục đích của chính sách độc quyền về sắt của chính quyền đô hộ phương Bắc A. ở nước ta không có sẵn nguyên liệu này B. nhằm quản lí chặt chẽ nguồn tài nguyên C. nhằm duy trì tình trạng sản xuất lạc hậu D. nhằm ngăn ngừa các cuộc nổi dậy vũ trang của nhân dân ta Câu 9. Ý nào không phản ánh đúng những chính sách về văn hóa – xã hội của chính quyền đô hộ đối với nhân dân ta A. Đạo Phật được coi là quốc giáo B. Truyền bá Nho giáo vào nước ta C. Bắt nhân dân ta theo phong tục của người Hán D. Đưa người Hán vào nước ta ở lẫn với người Việt Câu 10. Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa về văn hóa đối với nhân dân ta nhằm mục đích A. Bảo tồn và phát triển tinh hoa văn hóa phương Đông
File đính kèm:
on_tap_kien_thuc_mon_lich_su_10_chuyen_de_1_viet_nam_thoi_ng.docx

