Ôn tập kiến thức môn Lịch sử 11 - Chuyên đề: Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)

I. Phong trào cách mạng ở Trung Quốc (1919-1939)

1. Phong trào Ngũ Tứ và sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc

a. Phong trào Ngũ Tứ (ngày 4/5/1919)

* Nguyên nhân:quyết định bất công của các nước đế quốc, ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười.

- Ngày 4-5 -1919 học sinh, sinh viên ở Bắc Kinh biểu tình, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp khác trong xã hội đặc biệt là giai cấp công nhân.

- Từ Bắc Kinh lan rộng ra 22 tỉnh và 150 thành phố trong cả nước

- Thắng lợi.

* Nét mới và ý nghĩa của phong trào:

- Nét mới đó là lực lượng giai cấp công nhân tham gia với vai trò nòng cốt (trưởng thành và trở thành lực lượng chính trị độc lập)

- Mục tiêu: đấu tranh chống đế quốc và phong kiến. Không chỉ dừng lại chống phong kiến như cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 (Đánh đổ triều đình Mãn Thanh).

b. Sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc 7/1921

docx 11 trang minhvy 01/12/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiến thức môn Lịch sử 11 - Chuyên đề: Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiến thức môn Lịch sử 11 - Chuyên đề: Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)

Ôn tập kiến thức môn Lịch sử 11 - Chuyên đề: Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
 CÁC NƯỚC CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
 A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
I. Phong trào cách mạng ở Trung Quốc (1919-1939)
1. Phong trào Ngũ Tứ và sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc
a. Phong trào Ngũ Tứ (ngày 4/5/1919)
* Nguyên nhân:quyết định bất công của các nước đế quốc, ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười.
 - Ngày 4-5 -1919 học sinh, sinh viên ở Bắc Kinh biểu tình, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp khác trong xã 
 hội đặc biệt là giai cấp công nhân.
 - Từ Bắc Kinh lan rộng ra 22 tỉnh và 150 thành phố trong cả nước
 - Thắng lợi.
* Nét mới và ý nghĩa của phong trào:
 - Nét mới đó là lực lượng giai cấp công nhân tham gia với vai trò nòng cốt (trưởng thành và trở thành lực 
 lượng chính trị độc lập)
 - Mục tiêu: đấu tranh chống đế quốc và phong kiến. Không chỉ dừng lại chống phong kiến như cuộc 
 cách mạng Tân Hợi năm 1911 (Đánh đổ triều đình Mãn Thanh).
b. Sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc 7/1921
Là bước chuyển biến từ cách mạng dân chủ kiểu cũ sang cách mạng dân chủ kiểu mới, mở ra thời kỳ mới cho 
cách mạng ở Trung Quốc:
 - Việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê-nin ngày càng sâu rộng.
 - Nhiều nhóm cộng sản được thành lập. Trên sự chuyển biến mạnh mẽ của giai cấp công nhân cùng sự 
 giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản, tháng 7/1921 Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập. Sự kiện này 
 đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Trung Quốc.
 - Đồng thời mở ra thời kỳ giai cấp vô sản đã có chính Đảng của mình để từng bước nắm ngọn cờ cách 
 mạng.
II. Phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 - 1939)
1. Trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918 - 1929)
* Nguyên nhân
 - Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất.
 - Sau chiến tranh, chính quyền Anh tăng cường bóc lột, ban hành đạo luật hà khắc.
 - Mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Độ và chính quyền thực dân trở nên căng thẳng nhân dân Ấn đấu tranh 
 chống Anh dâng cao khắp Ấn Độ trong những năm 1918 - 1922.
* Nét chính của phong trào đấu tranh thời kỳ (1918 - 1922)
 - Đảng Quốc đại do M.Gan-đi lãnh đạo.
 - Phương pháp đấu tranh: hòa bình, không sử dụng bạo lực. Tẩy chay hàng Anh không nộp thuế.
 - Lực lượng tham gia:học sinh, sinh viên, công nhân lôi cuốn mọi tầng lớp tham gia. Tẩy chay hàng Anh 
 không nộp thuế.
* Cùng với sự trưởng thành của giai cấp công nhân, tháng 12/1925 Đảng Cộng sản Ấn Độ được thành lập.
III. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Lào và Campuchia
* Nguyên nhân
 - Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa.
 - Chính sách khai thác tàn bạo, chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề.
 - Đã bùng nổ phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Đông Dương.
* Nét chính của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Đông Dương:
 Tên cuộc khởi nghĩa Thời gian Nhận xét chung
 Kéo dài 30 
 Ong Kẹo và Comanđam phát triển mạnh mẽ.
 năm
 Lào
 Chậu
 1918 - 1922 Mang tính tự phát, lẻ tẻ.
 Pachay
 - Có sự liên minh chiến đấu của cả 3 nước.
 Phong trào chống thuế. Tiêu 
 - Sự ra đời của ĐCS Đông Dương đã tạo nên 
 Campuchia biểu là cuộc khởi nghĩa vũ 1925 - 1926
 sự phát triển mới của cách mạng Đông 
 trang của nhân dân Rôlêphan.
 Dương C. Công nhân.
D. Tiểu tư sản.
9. Từ sau phong trào Ngũ tứ, với sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản, tổ chức chính trị nào đã ra đời và lãnh đạo 
phong trào cách mạng Trung Quốc?
A. Đảng Cộng sản.
B. Đảng Lập hiến.
C. Quốc dân đảng.
D. Trung Quốc Đồng minh hội.
10. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc là
A. Giai cấp công nhân xuất hiện trên vũ đài chính trị.
B. Chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá vào Trung Quốc.
C. Phong trào Ngũ tứ.
D. Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời.
11. Cho các dữ kiện sau: 1. Mở đầu cao trào cách mạng chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc; 2. Phong 
trào Ngũ tứ lôi cuốn đông đảo các tầng lớp xã hội tham gia; 3. Đánh dấu bước chuyển của cách mạng. Hãy sắp 
xếp các dữ kiện trên theo đúng lôgic?
A. 2,3,1.
B. 1,2,3.
C. 3,2,1.
D. 2,1,3.
12. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến Ấn Độ?
A. Chính quyền thực dân Anh tuyên bố Ấn Độ là một bên tham chiến.
B. Thực dân Anh tăng cường bóc lột.
C. Thực dân Anh ban hành những đạo luật phản động.
D. Mẫu thuẫn xã hội Ấn Độ ngày càng căng thẳng.
13. Lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ từ năm 1918 đến năm 1939 là lực lượng nào?
A. Công hội.
B. Tổ chức công đoàn.
C. Đảng Quốc đại.
D. Tướng lĩnh trong quân đội.
14. Vì sao Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đảng Quốc đại lãng đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ 
chống thực dân Anh với phương pháp đấu tranh chủ yếu nào?
A. Thực dân Anh đẩy nhân dân Ấn Độ vào cuộc sống cùng cực, tăng cường bóc lột, ban hành những đạo luật 
phản động.
B. Thực dân Anh tiến hành xâm lược Ấn Độ.
C. Mâu thuẫn tôn giáo sâu sắc.
D. Phương pháp đấu tranh ôn hòa không còn tác dụng.
15. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Đảng Quốc đại lãng đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống 
thực dân Anh với phương pháp đấu tranh chủ yếu nào?
A. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị.
B. Dùng biện pháp hòa bình, không sử dụng bạo lực, bất hợp tác với thực dân Anh.
C. Dùng bạo lực cách mạng.
D. Tiến hành khởi nghĩa vũ trang.
16. Sự phát triển của phong trào công nhân Ấn Độ đã đưa kết quả gì?
A. Giai cấp công nhân trở thành lực lượng nòng cốt.
B. Đảng Cộng sản được thành lập (12- 1925).
C. Thúc đẩy phong trào đấu tranh chống thực dân Anh.
D. Phong trào đấu tranh ở Ấn Độ đã kết thành một làn sóng.
17. Những chính sách cai trị và việc chính quyền thực dân Anh tăng cường bóc lột đối với nhân dân Ấn Độ đã 
dẫn đến hậu quả gì?
A. Các hình thức đấu tranh phong phú.
B. Phong trào biểu tình dâng cao.
C. Phong trào bất bạo động ngày càng lan rộng.
D. Mâu thuẫn xã hội ngày càng căng thẳng. B. Có sự liên kết với các phong trào khác trong cả nước.
C. Một số chính đảng tư sản được thành lập và có ảnh hưởng rộng rãi.
D. Diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú.
28. Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở Đông Nam Á là gì?
A. Đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị, đòi dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường.
B. Đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
C. Đánh đuổi đế quốc, đánh đổ phong kiến. 
D. Đánh đổ phong kiến, đánh đuổi đế quốc.
29. Nét nổi bật của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á dưới dự lãnh đạo 
của Đảng Cộng sản là.
A. đấu tranh đòi các quyền lợi về chính trị.
B. đấu tranh đòi các quyền lợi về kinh tế.
C. nổ ra các cuộc khởi nghĩa vũ trang.
D. thực hiện chủ trương “ vô sản hóa”.
30. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, phong trào dân tộc ở các nước Đông Nam Á diễn ra như thế nào?
A. Dưới hình thức bất hợp tác.
B. Sôi nổi, quyết liệt.
C. Bí mật.
D. Hợp pháp.
31. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp dâng cao ở Lào và 
Campuchia?
A. Thực dân Pháp thực hiện chính sách “ngu dân”.
B. Thực dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa và thực hiện chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề.
C. Thực dân Pháp tăng cường các chính sách thuế khóa, lao dịch.
D. Thực dân Pháp thực hiện chính sách bóc lột nặng nề đối với giai cấp công nhân ở các nước Đông Nam Á.
32. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Lào, kéo dài suốt hơn 30 năm đầu thế kỉ XX là 
A. khởi nghĩa Ong Kẹo.
B. khởi nghĩa Commađam.
C. khởi nghĩa Ong kẹo và Commađam.
D. khởi nghĩa Chậu Pa chay.
33. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp tiêu biểu ở Campuchia đầu thế kỉ XX mà chính quyền thực dân đã tiến hành 
đàn áp đẫm máu với hơn 400 người chết là
A. phong trào chống bắt phu, bắt lính ở tỉnh Prayveng.
B. phong trào chống bắt phu, bắt lính ở tỉnh Công pông Chàm.
C. phong trào chống bắt phu, bắt lính, đấu tranh vũ trang chống Pháp ở tỉnh Công pông chơ năng.
D. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp của Phacađuốc.
34. Sự kiện có tính bước ngoặt, mở ra thời kì mới của phong trào cách mạng ở Đông Dương đầu thập niên 30 
của thế kỉ XX là
A. phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930 -1931) ở Việt Nam.
B. sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (sau là Đảng Cộng sản Đông Dương).
C. phong trào cách mạng dâng cao thành làn sóng mạnh mẽ ở cả ba nước Đông Dương do ảnh hưởng của cuộc 
khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
D. Quốc tế Cộng sản đã công nhận Đảng Cộng sản và phong trào cách mạng ở Đông Dương là một bộ phận của 
cách mạng thế giới.
35. Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt nam có tác dụng như thế nào đối với cuộc đấu tranh của nhân dân 
Lào và Campuchia?
A. Thúc đẩy phong trào công nhân ở Lào, Campuchia phát triển.
B. Đã đòi được các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân hai nước.
C. Kích thích sự phát triển của phong trào đấu tranh dân chủ.
D. Giải phóng được nhân dân hai nước khỏi ách thống trị thực dân.
36. Để cùng nhau chống chủ nghĩa phát xít, trong các năm 1936 -1939, ở ba nước Đông Dương đã thành lập.
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Dân tộc Đông Dương.
C. Mặt trận Giải phóng Đông Dương. mới, ngày 22/6/1940 kí với Đức hiệp ước đầu hàng nhục nhã (Pháp bị tước vũ trang, hơn 3/4 lãnh thổ 
 Pháp bị Đức chiếm đóng và Pháp phải nuôi toàn bộ quân đội chiếm đóng Đức).
 - Tháng 7- 1940 kế hoạch tấn công nước Anh không thực hiện được
2. Phe phát xít bành trướng ở Đông Nam Âu (từ tháng 09/1940 đến tháng 06/1941)
 - Tháng 9-1940, Hiệp ước Tam cường Đức –Ý – Nhật ký tại Béc –lin qui định trợ giúp lẫn nhau và 
 công khai phân chia thế giới.
 - Tháng 10-1940, Hít-le thôn tính các nước Đông và Nam Âu: Ru-ma-ni, Hung-ga-ri, Bun-ga-ri... bằng vũ 
 lực; Đức và Ý thôn tính Nam Tư và Hy Lạp.
 - Hè 1941 Đức thống trị phần lớn Châu Âu.
Thời gian Chiến sự Kết quả
Từ 01/9/1939 đến ngày 29/9/1939 Đức tấn công Ba Lan Ba Lan bị Đức thôn tính.
 Tạo điều kiện để phát xít Đức phát triển mạnh lực 
Từ tháng 9/1939 đến tháng 4/1939 “Chiến tranh kỳ quặc”
 lượng
 - Đan Mạch, Nauy, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua bị 
 Đức tấn công Bắc Âu Đức thôn tính.
Từ tháng 4/1940 đến tháng 9/1940
 và Tây Âu - Pháp-đầu hàng Đức. Kế hoạch tấn công nước Anh 
 không thực hiện được
 Đức tấn công Đông và Ru-ma-ni, Hung-ga-ri, Bun-ga-ri, Nam Tư, Hi Lạp 
Từ tháng 10/1940 đến tháng 6/1941
 Nam Âu bị thôn tính.
 * Nguyên nhân
 - Nguyên nhân sâu xa:
 + Tác động của quy luật phát triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các nước tư bản trong 
 thời đại đế quốc chủ nghĩa,so sánh lực lượng trong thế giới tư bản thay đổi căn bản.
 + Việc tổ chức và phân chia thế giới theo hệ thống Véc-xai - Oa-sinh-tơn không còn phù hợp nữa.
 + Đưa đến một cuộc chiến tranh mới để phân chia lại thế giới.
 - Nguyên nhân trực tiếp: cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1932 làm những mâu thuẫn trên thêm 
 sâu sắc dẫn tới việc lên cầm quyền của chủ nghĩa phát xít với ý đồ gây chiến tranh để phân chia lại thế 
 giới.
* Thủ phạm gây chiến là phát xít Đức, Nhật Bản Italia. Nhưng các cường quốc phương Tây lại dung túng, 
nhượng bộ, tạo điều kiện cho phát xít gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai tàn sát nhân loại.
* Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai trong giai đoạn đầu là chiến tranh để quốc, xâm lược, phi nghĩa. 
Sự bành trướng của phát xít Đức ở châu Âu đã chà đạp lên quyền độc lập, tự chủ thiêng liêng của các dân tộc, 
đã đẩy hàng triệu người dân vô tội vào sự chết chóc...
cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1932 làm những mâu thuẫn trên thêm sâu sắc dẫn tới việc lên cầm 
quyền của chủ nghĩa phát xít ở một số nước với ý đồ gây chiến tranh để phân chia lại thế giới.
III. CHIẾN TRANH LAN RỘNG KHẮP THẾ GIỚI (Từ tháng 06/1941 đến tháng 11/1942)
1. Phát xít Đức tấn công Liên Xô. Chiến sự ở Bắc Phi.
 * Mặt trận Xô - Đức:
 - Sáng 22/06/1941, Đức tiến hành “chiến tranh chớp nhoáng” tấn công Liên Xô. Ban đầu, do có ưu thế về 
 vũ khí và kinh nghiệm tác chiến, quân Đức tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô.
 - Rạng sáng ngày 22/6/1941, Đức tấn công Liên Xô.
 - Đức đã huy động 190 sư đoàn với 5,5 triệu quân, 3712 xe tăng, 4950 máy bay.
 - Chia làm 3 đạo quân, đồng loạt tấn công trên suốt dọc tuyến biên giới phía tây Liên Xô:đạo quân phía 
 bắc bao vây Lê-nin-grát, đạo quân trung tâm tiến tới ngoại vi thủ đô Matxcơva, đạo quân phía nam chiếm 
 Ki-ép và Ucraina.
 - Nhân dân Liên Xô kiên quyết chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Tháng 12-1941, Hồng quân Liên Xô do tướng 
 Giu-cốp chỉ huy đã đẩy lùi quân Đức. Chiến thắng Mát-xcơ-va đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh 
 chớp nhoáng” của Hít-le.
 - Cuối năm 1942, Đức tấn công Xta-lin-grát -“nút sống” của Liên Xô- nhưng không chiếm được.
 - Quân đội Liên xô diễu binh trong lễ kỷ niệm lần thứ 10.
* Mặt trận Bắc Phi:

File đính kèm:

  • docxon_tap_kien_thuc_mon_lich_su_11_chuyen_de_cac_nuoc_chau_a_gi.docx