Ôn tập kiến thức môn Sinh học 10 - Chuyên đề: Bài tập phân bào. Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật

1.Khái niệm vi sinh vật:

VSV: là tập hợp các sinh vật thuộc nhiều giới,có chung các đặc điểm:

- Kích thước nhỏ bé, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.

- Thường là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào.

- Sinh trưởng và sinh sản nhanh.

- Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh

- Phân bố rộng

- Gồm nhiều nhóm sinh vật: vi khuẩn, tảo đơn bào, ĐV nguyên sinh,vi nấm…

2. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng:

docx 7 trang minhvy 01/12/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiến thức môn Sinh học 10 - Chuyên đề: Bài tập phân bào. Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiến thức môn Sinh học 10 - Chuyên đề: Bài tập phân bào. Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật

Ôn tập kiến thức môn Sinh học 10 - Chuyên đề: Bài tập phân bào. Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
 CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP PHÂN BÀO – DINH DƯỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG 
 LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
I/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT :
*A/ BÀI TẬP PHÂN BÀO:
1/Công thức Nguyên Phân:
Gọi x là số tế bào mẹ ban đầu có bộ NST (2n), k là số lần nguyên phân liên tiếp 
1. Tổng số TB con được tạo thành = 2k .x
2. Số TB mới được tạo thành từ nguyên liệu môi trường :
- Số tế bào mẹ ban đầu là :x
- Số tế bào con được tạo thành: 2k .x 
 Số TB mới được tạo thành từ nguyên liệu môi trường: x.2k - x = (2k – 1) x
3. Số TB mới được tạo thành hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường = (2k – 2) x
4. Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với số NST :
- Có x tế bào ( mỗi tế bào chứa 2n NST) mguyên phân k lần bằng nhau, tạo ra x.2k tế bào con.
+ Số NST chứa trong x tế bào mẹ là: x. 2n
- Số NST chứa trong các tế bào con là: x.2k. 2n
 số lượng NST tương đương với số nguyên liệu môi trường cung cấp là: x.2k. 2n - x. 2n = (2k – 1) x.2n
2/Công thức Giảm Phân :
Gọi x là số TB mẹ ban đầu( còn gọi là TB sinh tinh hoặc TB sinh trứng) có bộ NST là 2n .
1. Từ 1 TB mẹ(2n)---giảm phân- 4 TB con (n)
- 4 TB con (n)- 4 tinh trùng (n) đều tham gia thụ tinh.
- Hoặc 4 TB con(n) 1 trứng (n) và 3 thể định ( tiêu biến, không có khả năng tham gia thụ tinh)
2. Từ x (2n)TBSD chín ---- giảm phân ----> 4. x (n) tbào con 
- Số tinh trùng được tạo thành = 4. số TB sinh tinh 
- Số trứng = số TB sinh trứng.
- Tổng NST trong 4. x tinh trùng = n.4. x
- Tổng NST trong x trứng = n. x 
3. Hiệu suất thụ tinh (H%):
 H (%) = (Số tinh trùng( hoặc trứng) thụ tinh / tổng số tinh trùng( hoặc trứng) tạo thành).100%
3/ Xác định số NST, số cromatit, số tâm động trong một tế bào qua các kì của quá trình nguyên phân, 
giảm phân:
Kiến thức cần chú ý:
- NST nhân đôi => NST kép ở kì trung gian và tồn tại ở tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau NST kép bị chẻ 
dọc tại tâm động và tác thành hai NST đơn và phân li về hai cực của tế bào.
- Cromatit chỉ tồn tại ở dạng NST kép, mỗi NST kép gồm có hai cromatit.
- Mỗi NST dù ở dạng kép hay đơn đều có 1 tâm động, trong tế bào có bao nhiêu NST thì có bấy nhiêu tâm 
động.
=> Từ đó ta có thể xác đinh được số NST trong tế bào, số cromatit, số tâm động của một tế bảo qua mỗi kì 
của quá trình nguyên phân:
 Kỳ Số NST Số Cromatit Số tâm động
 Trung gian 2n (kép) 4n 2n
 Trước (Đầu) 2n (kép) 4n 2n
 Giữa 2n (kép) 4n 2n
 Sau 4n (đơn) 0 4n
 Cuối 2n đơn 0 2n
* Số NST trong tế bào, số cromatit, số tâm động của một tế bảo qua mỗi kì của quá trình giảm phân:
 Kỳ Số NST Số Cromatit Số tâm động
 Trung gian 2n (kép) 4n 2n
 GIẢM PHÂN I Trước (Đầu) I 2n (kép) 4n 2n
 Giữa I 2n (kép) 4n 2n
 Sau I 2n (kép) 4n 2n Bài 1: Loài cà chua có bộ NST 2n = 24 . Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu 
NST, cromatit, tâm động có trong tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân.
Cách giải:
 Kỳ Số NST Số Cromatit Số tâm động
 Trung gian 24 NST (kép) 48 24
 Trước (Đầu) 24 NST (kép) 48 24
 Giữa 24 NST (kép) 48 24
 Sau 48 NST (đơn) 0 48
 Cuối 24 NST đơn 0 24
Bài 2: Quá trình nguyên phân từ 1 hợp tử ruồi giấm (2n = 8) tạo ra đc 8 tế bào mới.
a) Xác định số đợt phân bào của hợp tử.
b) Hãy tính tổng số NST, số cromatit, số tâm động có trong 8 tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân.
(Gợi ý là phần b các em chú ý ở đây là xác định xác định số lượng NST trong tế bào, số cromatit, số tâm động 
trong 8 tế bào)
Cách giải: x. 2k= 8 => k = 3. Vậy hợp tử trải qua 3 lần phân bào.
b. Với 8 tế bào thì ở các kì nguyên phân ta có:
 Kỳ Số NST Số Cromatit Số tâm động
 Trung gian 64 NST (kép) 128 64
 Trước (Đầu) 64 NST (kép) 128 64
 Giữa 64 NST (kép) 128 64
 Sau 128 NST (đơn) 0 128
 Cuối 64 NST đơn 0 64
Bài 3:
 Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm có bộ NST 2n= 8 tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần 
 tạo ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng có 512 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
 1.Hãy xác định số đợt phân bào của tế bào sinh dục sơ khai nói trên
 2. Các tế bào mới được tạo thành nói trên đều trở thành tế bào sinh trứng
 a. Khi tế bào sinh trứng giảm phân thì lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào tạo ra bao nhiêu NST 
 đơn?
 b. Quá trình giảm phân trên hoàn thành thì tạo ra được bao nhiêu trứng và tổng số NST trong các tế 
 bào trứng là bao nhiêu?
 c. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và mỗi trứng thụ tinh cần 1 triệu tinh trùng tham gia. Hãy 
 xác định số tinh trùng tham gia thụ tinh cho 25% số trứng nói trên.
Cách giải:
 1.Xác định số đợt phân bào của tế bào sinh dục sơ khai 
 Ở ruồi giấm bộ NST lưỡng bội 2n= 8
 Gọi k là số lần phân bào ( k nguyên dương, k>0)
 Theo giả thiết, ta có:
 2k. 2n = 512 2k. 8 =512→ k = 6 
 Vậy tế bào sinh dục sơ khai nói trên tiến hành 6 đợt phân bào.
 2.a/ Mỗi tế bào sinh trứng có 2n = 8 NST đơn, trước khi giảm phân tạo trứng thì đều nhân đôi NST 
 đơn thành NST kép tức là tạo thêm 8 NST đơn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
 Mà tổng số tế bào sinh trứng được tạo ra sau 6 đợt phân bào là 26= 64 tế bào
 Vậy các tế bào sinh trứng đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra số NST đơn là : 8.64 = 
 512 NST đơn.
 b. Xác định số NST đơn trong các trứng tạo thành
 Vì mỗi tế bào sinh trứng đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra số NST đơn là :
 64.1 = 64 trứng
 Ở ruồi giấm n=4 NST nên tổng số NST trong các trứng tạo thành là 
 64.4 = 256 NST đơn
 c. Số tinh trùng tham gia thụ tinh
 Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% nên tổng số trứng được trực tiếp thụ tinh tạo hợp tử là:
 H = (số trứng thụ tinh/ tổng số trứng tham gia). 100% Câu 8. Diễn biến nào sau đây đúng trong nguyên phân ?
a. Tế bào phân chia trước rồi đên nhân phân chia 
b. Nhân phân chia trước rồi mới phân chia tế bào chất 
c. Nhân và tế bào phân chia cùng lúc 
d. Chỉ có nhân phân chia còn tế bào chất thì không 
Câu 9. Quá trình phân chia nhân trong một chu kù nguyên phân bao gồm 
a. Một kỳ c. Ba kỳ 
b. Hai kỳ d. Bốn kỳ 
Câu 10. Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân ?
a. Kỳ đầu , kỳ sau , kỳ cuối , kỳ giữa 
b. Kỳ sau ,kỳ giữa ,Kỳ đầu , kỳ cuối 
c. Kỳ đầu , kỳ giữa , kỳ sau , kỳ cuối 
d. Kỳ giữa , kỳ sau , kỳ đầu , kỳ cuối
Câu 12 . Kỳ trước là kỳ nào sau đây ?
a. Kỳ đầu c. Kỳ sau 
b. Kỳ giữa d. Kỳ cuối
Câu 13. Trong kỳ đầu của nguyên nhân , nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau đây ?
a. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép 
b. Bắt đầu co xoắn lại 
c. Co xoắn tối đa
d. Bắt đầu dãn xoắn 
Câu 14. Thoi phân bào bắt đầu được hình thành ở :
a. Kỳ đầu c. Kỳ sau 
b. Kỳ giữa d. Kỳ cuối
Câu 15, Hiện tượng xảy ra ở kỳ đầu của nguyên phân là : 
a. Màng nhân mờ dần rồi tiêu biến đi 
b. Các NST bắt đầu co xoắn lại 
c. Thoi phân bào bắt đầu xuât hiện 
d. Cả a, b, c đều đúng 
Câu 16. Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu , người ta 
phân chia làm mấy nhóm vi sinh vật ?
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
Câu 17. Các vi sinh vật có hình thức quang tự dưỡng là :
a. Tảo , các vi khuẩn chứa diệp lục 
b. Nấm và tất cả vi khuẩn 
c. Vi khuẩn lưu huỳnh 
d. Cả a,b,c đều đúng 
Câu 18. Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cac bon chủ yếu là CO2, và năng lượng của ánh sáng được gọi 
là:
a. Hoá tự dưỡng c. Quang tự dưỡng 
b. Hoá dị dưỡng d. Quang dị dưỡng 
Câu 19. Vi khuẩn lam dinh dưỡng dựa vào nguồn nào sau đây ?
a. Ánh sáng và chất hữu cơ 
b. CO2 và ánh sáng 
c. Chất vô cơ và CO2
d. Ánh sáng và chát vô cơ 
Câu20. Quang dị dưỡng có ở :
a. Vi khuẩn màu tía c. Vi khuẩn sắt 
b. Vi khuẩn lưu huỳnh d. Vi khuẩn nitrat hoá 
Câu 21. Vi sinh vật vào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại ?
a. Tảo đơn bào b. Vi khuẩn nitrat hoá 
c. Vi khuẩn lưu huỳnh d. Vi khuẩn sắt 
Câu 22. Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon CO2, được gọi là : C. Chất hữu cơ
D. Khí CO2
Câu 34: Điểm khác biệt cơ bản giữa môi trường nuôi cấy tự nhiên với các môi trường nuôi cấy khác là: 
A. Các chất trong môi trường đều có nguồn gốc tự nhiên
B. Gồm các chất mà một nửa xác định được còn một nửa thì không
C. Gồm các chất đã xác định được thành phần và tỷ lệ
D. Gồm các chất có nguồn gốc tự nhiên và các hóa chất thông dụng
Câu 35: Động vật nguyên sinh có kiểu dinh dưỡng nào sau đây? 
A.Hóa tự dưỡng
B. Quang tự dưỡng
C. Hóa dị dưỡng
D. Quang dị dưỡng
Câu 36: Khi nói về nguồn vật chất của vi sinh vật, phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ làm nguồn cacbon là vi sinh vật dị dưỡng
B. Vi sinh vật hóa dưỡng chỉ sử dụng chất hữu cơ làm nguồn năng lượng
C. Vi sinh vật tự dưỡng chỉ sử dụng CO2 làm nguồn cacbon
D. Vi sinh vật sử dụng ánh sáng làm nguồn năng lượng là vi sinh vật quang dưỡng
Câu 37: Khi nói về vi sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, nhìn rõ dưới kính hiển vi
B. Vi sinh vật rất đa dạng nhưng lại có khu phân bố hẹp
C. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực
D. Vi sinh vật có khả năng hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh
Câu 38: Điểm khác biệt cơ bản giữa môi trường nuôi cấy tự nhiên với các môi trường nuôi cấy khác là: 
A. Các chất trong môi trường đều có nguồn gốc tự nhiên
B. Gồm các chất mà một nửa xác định được còn một nửa thì không
C. Gồm các chất đã xác định được thành phần và tỷ lệ
D. Gồm các chất có nguồn gốc tự nhiên và các hóa chất thông dụng

File đính kèm:

  • docxon_tap_kien_thuc_mon_sinh_hoc_10_chuyen_de_bai_tap_phan_bao.docx