Ôn tập kiến thức môn Sinh học 11 - Chuyên đề: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Tiến Xuân Hữu
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình gia tăng khối lượng và kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào
Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ thể
Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra
II. PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI
Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành.
Đa số động vật có xương sống và rất nhiều loài động vật không xương sống phát triển không qua biến thái
* Quá trình phát triển của người:
a. Giai đoạn phôi.
Diễn ra trong tử cung của người mẹ
Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi. Các tế bào của phôi phân hoá và tạo thành các cơ quan (tim, gan, phổi, mạch máu…), kết quả hình thành thai nhi.
b. Giai đoạn sau sinh.
Giai đoạn sau sinh của người không có biến thái, con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như người trưởng thành.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiến thức môn Sinh học 11 - Chuyên đề: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Tiến Xuân Hữu
Sinh học 11 GV: Nguyễn Tiến Xuân Hữu Ngày soạn: 12 /4/2020 CHUYÊN ĐỀ: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM Bài 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình gia tăng khối lượng và kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ thể Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra II. PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành. Đa số động vật có xương sống và rất nhiều loài động vật không xương sống phát triển không qua biến thái * Quá trình phát triển của người: a. Giai đoạn phôi. Diễn ra trong tử cung của người mẹ Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi. Các tế bào của phôi phân hoá và tạo thành các cơ quan (tim, gan, phổi, mạch máu), kết quả hình thành thai nhi. b. Giai đoạn sau sinh. Giai đoạn sau sinh của người không có biến thái, con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như người trưởng thành. III. PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI 1. Phát triển qua biến thái hoàn toàn Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành Có ở đa số loài côn trùng (bướm, ruồi, ong) và lưỡng cư, * Quá trình phát triển của bướm a. Giai đoạn phôi. - Diễn ra trong trứng - Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi, các tế bào của phôi phân hoá tạo thành các cơ quan của sâu bướm (sâu bướm nở ra từ trứng) b. Giai đoạn hậu phôi. Sâu bướm à nhộng à bướm non à bướm trưởng thành à trứng à sâu bướm 2. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn Phát triển qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành Gặp ở một số loài côn trùng như: châu chấu, cào cào, gián, * Phát triển của châu chấu a. Giai đoạn phôi. Diễn ra trong trứng Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi, các tế bào của phôi tiếp tục phân hoá tạo thành các cơ quan của ấu trùng (ấu trùng nở ra từ trứng) b. Giai đoạn hậu phôi. Ấu trùng à lột xác nhiều lần à châu chấu trưởng thành Ấu trùng và con trưởng thành có cấu tạo và chức năng sinh lí cơ thể gần giống nhau 1 Sinh học 11 GV: Nguyễn Tiến Xuân Hữu Câu 4: Phát triển không qua biến thái khác phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở điểm: A. Không phải qua giai đoạn lột xác. B. Con non giống con trưởng thành. C. Con non khác con trưởng thành. D. Phải qua giai đoạn lột xác. Câu 5: Phát triển qua biến thái không hoàn toàn khác phát triển qua biến thái hoàn toàn ở chỗ A. Phải trải qua giai đoạn lột xác. B. Con non gần giống con trưởng thành. C. Con non khác con trưởng thành. D. Không qua giai đoạn lột xác. Câu 6: Những sinh vật nào sau đây phát triển không qua biến thái? A. Cá chép, khỉ, chó, thỏ. B. Cánh cam, bọ rùa. C. Bọ ngựa, cào cào. D. Bọ xít, ong, châu chấu, trâu. Câu 7: Những sinh vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn? A. Cá chép, khỉ, chó, thỏ. B. Bọ ngựa, cào cào. C. Cánh cam, bọ rùa. D. Bọ xít, ong, châu chấu, trâu. Câu 8: Những sinh vật nào sau đây phát triển qua biến thái không hoàn toàn? A. Bọ ngựa, cào cào. B. Cánh cam, bọ rùa. C. Cá chép, khỉ, chó, thỏ. D. Cọ xít, ong, châu chấu, trâu. Câu 9: Hiện tượng không thuộc biến thái là: A. Châu chấu trưởng thành có kích thước lớn hơn châu chấu còn non. B. Rắn lột bỏ da. C. Nòng nọc có đuôi còn ếch thì không. D. Bọ ngựa trưởng thành khác bọ ngựa còn non ở một số chi tiết. Câu 10: Trong quá trình sinh trưởng và phát triển trải qua biến thái hoàn toàn, không có hiện tượng nào sau đây? A. Thay đổi hình dạng cơ thể B. Thay đổi kích thước cơ thể. C. Lột xác D. Thay đổi đột ngột khối lượng cơ thể Câu 11: Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi được sinh ra hoặc nở từ trứng ra được gọi là: A. Biến đổi B. Biến thái. C. Chuyển hóa. D. Chuyển đổi. Câu 12: Các quá trình liên quan với nhau trong sự phát triển ở động vật là: A. Phát sinh hình thái cở quan, sinh trưởng, phát triển. B. Sinh trưởng, phát triển, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể C. Sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể. D. Phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể, phát triển. Câu 13: Sự khác nhau giữa phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái là: A. Phát triển không qua biến thái khác với phát triển qua biến thái ở chỗ không có giai đoạn con trưởng thành. B. Phát triển không qua biến thái có con non mới nở ra giống con trưởng thành, còn phát triển qua biến thái có giai đoạn con non (ấu trùng) không giống con trưởng thành. C. Phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái khác nhau ở nhiệt độ phát triển. D. Phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái giống nhau ở nhiệt độ phát triển. Câu 14: Các giai đoạn lần lượt của chu kì phát triển của bướm là: A. Trứng, nhộng, sâu non, bướm. B. Bướm, trứng, nhộng, sâu non. C. Trứng, sâu, nhộng, bướm D. Sâu, bướm, nhộng, trứng. Câu 15: Những loài động vật nào sau đây, ấu trùng phải trải qua nhiều lần lột xác mới trở thành các thể trưởng thành? A. Ve sầu, châu chấu, tôm. B. Tôm, bướm, ruồi. C. Ruồi, mũi, cua D. Ruồi, ve sầu. Câu 16: Trên mỗi cá thể có hai giai đoạn phát triển chính là: A. Giai đoạn biến thái và giai đoạn không biến thái. B. Giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi. C. Giai đoạn trứng và giai đoạn trưởng thành. D. Giai đoạn sinh sản và giai đoạn không sinh sản. Câu 17: Sinh trưởng của cơ thể động vật là: A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể. B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào. C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể. D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể. Câu 18: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là: 3 Sinh học 11 GV: Nguyễn Tiến Xuân Hữu Câu 27: Phân biệt khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật? A. Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng số lượng tế bào còn phát triển là quá trình phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan. B. Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào còn phát triển là quá trình thay đổi về số lượng và chất lượng trong cơ thể. C. Sinh trưởng là quá trình tăng về kích thước tế bào còn phát triển là quá trình phân hóa hình thái tạo nên các cơ quan. D. Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng về khối lượng cơ thể còn phát triển là quá trình hoàn thiện chức năng sinh lí. Câu 28: Vì sao nói quá trình sinh trưởng - phát triển của ếch thuộc loại biến thái hoàn toàn? A. Ấu trùng (nòng nọc) rất khác ếch trưởng thành về cấu tạo, sinh lí, và hình thái. B. Giai đoạn nòng nọc khác ếch trưởng thành về cấu tạo. C. Giai đoạn nòng nọc khác ếch trưởng thành về hoạt động sinh lí. D. Giai đoạn nòng nọc khác ếch trưởng thành về hình thái. Câu 29: Sự sinh trưởng và phát triển của giai đoạn phôi ở động vật đẻ trứng theo sơ đồ nào sau đây. A. Hợp tử mô và các cơ quan phôiB. Phôi hợp tử mô và các cơ quan C. Phôi mô và các cơ quan hợp tửD. Hợp tử phôi mô và các cơ quan Câu 30: Sơ đồ phát triển qua biến thái hoàn toàn ở bướm theo thứ tự nào sau đây: A. Bướm trứng sâu nhộng bướmB. Bướm sâu trứng nhộngbướm C. Bướm nhộng sâu trứng bướmD. Bướm nhộng trứng sâu bướm Chủ đề: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT Câu 1: Ở động vật, hoocmôn sinh trưởng được tiết ra từ: A. Tuyến yên. B. Buồng trứng. C. Tuyến giáp. D. Tinh hoàn. Câu 2: Ở ếch, quá trình biến thái từ nòng nọc thành ếch nhờ hoocmôn: A. Sinh trưởng. B. Tiroxin. C. Ostrogen. D. Testosteron. Câu 3: Ở giai đọan trẻ em, nếu tuyến yên sản xuất ra quá nhiều hoocmôn sinh trưởng sẽ dẫn đến A. Trở thành người khổng lồ. B. Chậm lớn hoặc ngừng lớn. C. Trở thành người bé nhỏ. D. Sinh trưởng phát triển bình thường. Câu 4: Nếu thiếu Iốt trong thức ăn thường dẫn đến thiếu hoocmôn A. Ecđisơn. B. Ostrogen. C. Tiroxin. D. Testosteron. Câu 5: Ở sâu bướm, hoocmôn ecdisơn có tác dụng: A. Gây lột xác và ức chế sâu thành nhộng và bướm. B. Gây lột xác và kích thích sâu thành nhộng và bướm. C. Ức chế biến đổi sâu thành nhộng và bướm. D. Kích thích thể allata tiết ra juvenin. Câu 6: Ở sâu bướm tác dụng của juvenin là: A. Ức chế sâu biến thành nhộng và bướm B. Kích thích tuyến trước ngực tiết ra ecdisơn. C. Kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. D. Ức chế tuyến trước ngực tiết ra ecdisơn. Câu 7: Vào thời kì dậy thì trẻ em có những thay đổi mạnh về thể chất và sinh lí do cơ thể tiết ra nhiều hoocmôn: A. Tiroxin. B. Sinh trưởng. C. Ostrogen (nữ) và testosteron (nam). D. Ostrogen (nam) và testosteron (nữ). Câu 8: Các hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển ở động vật không xương sống là: A. Juvenin, ecdisơn, hoocmôn não. B. Tiroxin, juvenin, ecdisơn. C. Ecdisơn, tiroxin, hoocmôn não. D. Juvenin, tiroxin, hoocmôn não. Câu 9: Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là do cơ thể không có đủ hoocmôn: A. Sinh trưởng. B. Tiroxin. C. Ostrogen. D. Testosteron. Câu 10: Trong sinh trưởng và phát triển ở động vật thiếu coban, gia xúc sẽ mắc bệnh thiếu máu ác tính, dẫn tới giảm sinh trưởng. Hiện tượng trên là ảnh hưởng của nhân tố: A. Thức ăn. B. Độ ẩm. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng 5 Sinh học 11 GV: Nguyễn Tiến Xuân Hữu A. Thức ăn. B. Nhiệt độ môi trường. C. Độ ẩm. D. Ánh sáng. Câu 27: Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng và phát triển của động vật, phát biêu nào sau đây sai? A. Ảnh hưởng của nhỉệt độ chủ yếu thông qua ảnh hưởng đến hoạt tính enzim. B. Đối với vật nuôi khi nhiệt độ xuống thấp sẽ làm cơ thể mất nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt làm vật nuôi chậm lớn. C. Ở côn trùng nhiệt độ môi trường tăng lên (trong giới hạn sống của chúng) thì tuổi thọ bị rút ngắn lại. D. Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ các quá trình sinh lí, sinh hóa trong cơ thể. Câu 28: Các biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người là: A. Cải tạo giống, chuyển đổi cớ cấu chăn nuôi, cải thiện chất lượng dân số. B. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, cải thiện chất lượng dân số. C. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, kế hoạch hóa gia đình. D. Chống ô nhiễm môi trường, thay đổi thức ăn, cải thiện chất lượng dân số. Câu 29: Đối với gia súc, ở mùa có khí hậu lạnh thì sự sinh trưởng và phát triển chậm hơn mùa có khí hậu thích hợp. Nguyên nhân chủ yếu là vì: A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm. B. Cơ thể mất nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt. C. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm ỉàm hạn chế tiêu thụ năng lượng. D. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng. Câu 30: Tại sao việc tắm nắng vào lúc có ánh sáng yếu lại có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ? A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitaminD có vai trò chuyển hoá natri để hình thành xương. B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitaminD có vai trò chuyển hoá canxi để hình thành xương. C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitaminD biến thành vitaminD có vai trò chuyển hoá kali để hình thành xương. D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò làm cho sụn hóa thành xương. Câu 31: Cho bảng nội dung sau: Hỉện tượng Hoocmon 1- Các mô và cơ quan cũ của sâu biến mất, các mô và cơ quan mới được hình I- Hoocmon sinh trưởng. thành. 2- Nòng nọc nhanh chóng biến thành ếch nhái có kích thích bé tí tẹo. II- Tiroxin. 3- Bệnh nhân bị lồi mắt, tim đập nhanh, thân nhiệt tăng, hồi hộp, lo lắng, khó III- Ecdixon. ngủ. 4- Gà trống không phát triển bình thường: mào nhỏ, cựa không phát triển, IV- Juvenin. không biết gáy, mất bản năng sinh đục. 5- Quá trình biến đổi sâu thành nhộng bị ức chế. V- Hoocmon sinh dục. Khi nối các hiện tượng với các hoocmon liên quan đến hiện tượng đó thì cách nối nào sau đây là đúng? A. 1, 2 - I; 3 – II; 4 – 5; 5 – IV B. 1 – I; 2, 3 – II; 4 – V; 5 – IV C. 1 – III; 2, 3 – II; 4 – V; 5 – IV D. 1 – III; 2, 3, 4 – I; 5 – IV 7
File đính kèm:
on_tap_kien_thuc_mon_sinh_hoc_11_chuyen_de_sinh_truong_va_ph.doc

