Ôn tập kiến thức môn Sinh học 11 - Chuyên đề: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Tiến Xuân Hữu

I. KHÁI NIỆM

- Sinh trưởng của thực vật là quá trình gia tăng về kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào

II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP

1. Các mô phân sinh

- Mô phân sinh là nhóm các tế bào thực vật chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân trong suốt đời sống của cây.

- Có các loại mô phân sinh sau: mô phân sinh đỉnh thân, đỉnh rễ, mô phân sinh bên, mô phân sinh lóng (ở cây 1 lá mầm)

2. Sinh trưởng sơ cấp

- Diễn ra ở đỉnh thân, đỉnh chồi, đỉnh rễ và mắt ở thực vật 1 lá mầm

- Làm tăng chiều dài của thân và rễ

- Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng (ở thực vật 1 lá mầm) tạo ra.

doc 14 trang minhvy 01/12/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiến thức môn Sinh học 11 - Chuyên đề: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Tiến Xuân Hữu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiến thức môn Sinh học 11 - Chuyên đề: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Tiến Xuân Hữu

Ôn tập kiến thức môn Sinh học 11 - Chuyên đề: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Tiến Xuân Hữu
 Sinh học 11 GV: Nguyễn Tiến Xuân Hữu 
Ngày soạn: 22 /3 / 2020 
 CHUYÊN ĐỀ:
 SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
 Bài 34: SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT
I. KHÁI NIỆM
- Sinh trưởng của thực vật là quá trình gia tăng về kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào
II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP
 1. Các mô phân sinh
- Mô phân sinh là nhóm các tế bào thực vật chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân trong suốt đời 
sống của cây.
- Có các loại mô phân sinh sau: mô phân sinh đỉnh thân, đỉnh rễ, mô phân sinh bên, mô phân sinh lóng (ở cây 1 
lá mầm)
 Bảng so sánh các nhóm mô phân sinh khác nhau.
 Phân loại Có ở nhóm Vị trí phân bố Chức năng
 thực vật
 MPS đỉnh - 1 lá mầm - Chồi đỉnh, nách - Giúp thân, rễ tăng chiều dài
 - 2 lá mầm - Đỉnh rễ
 MPS bên - 2 lá mầm - Ở thân, rễ - Giúp thân, rễ tăng đường kính
 MPS lóng - 1 lá mầm - Mắt của thân - Giúp tăng chiều dài của thân
 2. Sinh trưởng sơ cấp
- Diễn ra ở đỉnh thân, đỉnh chồi, đỉnh rễ và mắt ở thực vật 1 lá mầm
- Làm tăng chiều dài của thân và rễ
- Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng (ở thực vật 1 lá mầm) tạo ra.
 3. Sinh trưởng thứ cấp
- Sinh trưởng thứ cấp là kiểu sinh trưởng làm gia tăng đường kính (bề dày) của thân và rễ do hoạt động nguyên 
phân của mô phân sinh bên tạo ra. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây hai lá mầm.
- Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ
 4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng
 a. Các nhân tố bên trong
- Đặc điểm di truyền, các thời kỳ sinh trưởng của giống, của loài cây
Ví dụ: Tốc độ sinh trưởng của cây tre nhanh hơn nhiều so với cây lim
Giai đoạn nảy mầm và cây con thì sinh trưởng nhanh, giai đoạn trưởng thành sinh trưởng chậm hơn.
 b. Các nhân tố bên ngoài
- Nhiệt độ, hàm lượng nước, ánh sáng, Ôxi, dinh dưỡng khoáng
Ví dụ: khi các yếu tố về điều kiện môi trường thuận lợi, dinh dưỡng khoáng đầy đủ thì cây sẽ lớn nhanh, còn 
nếu điều kiện bất lợi hoặc thiếu phân bón thì cây sẽ sinh trưởng chậm.
 Bài 35: HOOCMÔN THỰC VẬT
I. KHÁI NIỆM
- Hoocmon thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây
Đặc điểm của hoocmon thực vật:
 + Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. Trong cây hoocmon được vận 
chuyển theo mạch gỗ và mạch rây
 + Chỉ với nồng độ rất thấp có thể gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể
 + Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmon ở động vật bậc cao
II. HOOCMON KÍCH THÍCH
 1. Auxin (Axit Indol Axetic – AIA)
- Nguồn gốc: sinh ra ở đỉnh thân và cành. Auxin có nhiều trong các cơ quan đang sinh trưởng mạnh: hạt đang 
nẩy mầm, lá đang sinh trưởng, 
- Tác động:
 + Ở mức tế bào: AIA kích thích sinh trưởng, nguyên phân của tế bào
 1 Sinh học 11 GV: Nguyễn Tiến Xuân Hữu 
Ví dụ: sử dụng hoocmôn sinh trưởng gibêrelin để tăng quá trình phân giải tinh bột thành mạch nha.
Ứng dụng kiến thức về phát triển
Ứng dụng chất điều hoà sinh trưởng kết hợp với ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh để chọn cây trồng phù hợp 
với mùa vụ. Ví dụ: xen canh cây ưa sáng và ưa bóng
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP, CỦNG CỐ
 Bài 34: SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT
Câu 1: Ở thực vật 2 lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của mô phân sinh
 A. Bên. B. Đỉnh. C. Lóng. D. Cành.
Câu 2: Kết quả sinh trưởng sơ cấp là:
 A. Làm cho thân, rễ cây dài ra do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. B. Tạo libe thứ cấp, gỗ dác, gỗ lõi.
 C. Tạo lóng do hoạt động của mô phân sinh lóng. D. Tạo biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, libe sơ cấp.
Câu 3: Kết quả sinh trưởng thứ cấp của thân tạo:
 A. Biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, libe sơ cấp.
 B. Gỗ thứ cấp, tầng sinh bần, libe thứ cấp, gỗ dác, gỗ lõi do tầng phát sinh mạch dẫn hoạt động.
 C. Biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, libe thứ cấp. D. Tầng sinh mạch, vỏ gỗ sơ cấp, libe thứ cấp.
Câu 4: Thực vật hai lá mầm có các mô phân sinh:
 A. Đỉnh và lóng. B. Đỉnh thân và rễ. C. Lóng và bên. D. Đỉnh và bên.
Câu 5: Thực vật một lá mầm có các mô phân sinh:
 A. Đỉnh và lóng. B. Lóng và bên. C. Đỉnh và bên. D. Đỉnh thân và đỉnh rễ.
Câu 6: Có thể xác định tuổi của cây thân gỗ nhờ dựa vào:
 A. Tầng sinh mạch. B. Vòng năm. C. Tầng sinh vỏ. D. Các tia gỗ.
Câu 7: Loại mô phân sinh chỉ có ở cây một lá mầm là mô phân sinh:
 A. Đỉnh thân. B. Bên. C. Đỉnh rễ. D. Lóng.
Câu 8: Loại mô phân sinh chỉ có ở cây hai lá mầm là mô phân sinh:
 A. Đỉnh thân. B. Đỉnh rễ. C. Bên. D. Lóng.
Câu 9: Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là mô phân sinh:
 A. Bên. B. Đỉnh thân. C. Đỉnh rễ. D. Lóng.
Câu 10: Loại mô phân sinh không có ở cây phượng là mô phân sinh
 A. Bên. B. Lóng. C. Đỉnh rễ. D. Đỉnh thân.
Câu 11: Thực vật một lá mầm sống lâu năm nhưng chỉ ra hoa một lần là:
 A. Tre. B. Lúa. C. Cau. D. Dừa
Câu 12: Thực vật một lá mầm sống lâu năm và ra hoa nhiều lần là:
 A. Cỏ. B. Tre. C. Lúa. D. Dừa.
Câu 13: Quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng và kích thước tế bào, làm cây lớn lên trong từng giai đoạn, 
không trải qua biến thái. Quá trình trên được gọi là:
 A. Phát triển. B. Sinh trưởng. C. Phân hóa cơ quan. D. Sinh sản. 
Câu 14: Sau khi cây mọc mầm và bắt đầu quang hợp, các lá mầm sẽ trở thành:
 A. Mô rễ. B. Mô libe. C. Tán lá. D. Phân hóa và rụng
Câu 15: Chu kì sinh trưởng và phát triển của cây một lá mầm thường kéo dài trong:
 A. Khoảng dưới 1 năm. B. Trên 1 năm và dưới 2 năm. C. Hai năm. D. Nhiều năm.
Câu 16: Giải phẩu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
 A. Bần Tầng sinh bần Mạch rây sơ cấp Mạch rây thứ cấp Tầng sinh mạch Gỗ thứ cấp Gỗ 
sơ cấp Tuỷ.
 B. Bần Tầng sinh bần Mạch rây thứ cấp Mạch rây sơ cấp Tầng sinh mạch Gỗ thứ cấp Gỗ 
sơ cấp Tuỷ.
 C. Bần Tầng sinh bần Mạch rây sơ cấp Mạch rây thứ cấp Tầng sinh mạch Gỗ sơ cấp Gỗ 
thứ cấp Tuỷ.
 D. Tầng sinh bần Bần Mạch rây sơ cấp Mạch rây thứ cấp Tầng sinh mạch Gỗ thứ cấp Gỗ 
sơ cấp Tuỷ.
Câu 17: Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?
 A. Ở đỉnh rễ. B. Ở thân. C. Ở chồi nách. D. Ở chồi đỉnh.
Câu 18: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?
 A. Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.
 B. Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch. C. Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
 D. Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
Câu 19: Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?
 A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
 3 Sinh học 11 GV: Nguyễn Tiến Xuân Hữu 
 A. (1) bần, (2) tầng sinh bần, (3) mạch rây thứ cấp, (4) tầng phân sinh bên, (5) gỗ dác, (6) gỗ lõi.
 B. (1) tầng sinh bần, (2) bần, (3) mạch rây thứ cấp, (4) tầng phân sinh bên, (5) gỗ dác, (6) gỗ lõi.
 C. (1) mạch rây , (2) tầng sinh bần, (3) tầng sinh bên, (4) gỗ dác, (5) gỗ lõi, (6) bần.
 D. (1) tầng sinh bần, (2) mạch rây, (3) gỗ rác, (4) tầng sinh bên, (5) gỗ lõi, (6) bần.
Câu 29: Khi nói về sinh trưởng sơ cấp của thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
 A. Là sự gia tăng chiều dài của cơ thể (thân, rễ). B. Do hoạt động của mô phân sinh bên.
 C. Có ở thực vật 1 lá mầm và thực vật 2 lá mầm. D. Do mô phân sinh lóng hoặc mô phân sinh đỉnh quy 
định.
Câu 30: Lớp tế bào ngoài cùng của thân cây gỗ được sinh ra từ loại mô phân sinh nào sau đây?
 A. Tầng sinh mạch. B. Mô phân sinh lóng. C. Tầng sinh bần. D. Mô phân sinh đỉnh.
Câu 31: Khi nói về sinh trưởng thứ cấp của cây, phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.
 B. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.
 C. Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.
 D. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra.
Câu 32: Giải phẩu mặt cắt ngang thân cây gỗ. Quan sát các thành phần cấu trúc của mặt cắt ngang sẽ thấy các 
ỉớp cấu trúc theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
 A. Vỏ Tầng sinh vỏ Mạch rây sơ cấp Mạch rây thứ cấp Tầng sinh mạch Gỗ thứ cấp Gỗ sơ cấp 
Tuỷ.
 B. Vỏ Tầng sinh vỏ Mạch rây thứ cấp VMạch rây sơ cấp Tầng sỉnh mạch Gỗ thứ cấp Gỗ sơ cấp 
Tuỷ.
 C. VỏTầng sinh vỏ Mạch rây sơ cấp Mạch rây thứ cấp Tầng sinh mạch Gỗ sơ cấp Gỗ thứ cấp 
Tuỷ.
 D. Tầng sinh vỏ  vỏ Mạch rây sơ cấp  Mạch rây thứ cấp Tầng sinh mạch Gỗ thứ cấp Gỗ sơ cấp 
Tuỷ.
Câu 33: Đối với quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật, phân bào nguyên phân có bao nhiêu vai trò sau 
đây?
 I. Tăng số lượng tế bào. II. Tăng kích thước và số lượng tế bào. III. Thay thế các tế bào già và chết. 
 IV. Hàn gắn các vết thương. V. Giúp cây lớn lên. VI. Là cơ sở của sinh sản vô tính.
 A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 34: Khi nói về sinh trưởng thứ cấp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
 I. Là sự tăng kích thước chiều ngang của cây. II. Do hoạt động của mô phân sinh bên tạo nên.
 III. Xảy ra phổ biến ở cây 2 lá mầm. IV. Quá trình này chỉ tạo nên mạch rây ở phía ngoài và mạch gỗ ở phía 
trong.
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 35: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
 I. Đa số cây 1 lá mầm không có sinh trưởng thứ cấp.
 II. Cây 2 lá mầm vừa có sinh trưởng sơ cấp, vừa có sinh trưởng thứ cấp.
 III. Sinh trưởng là cơ sở cho sự phát triển. IV. Sinh trưởng là một phần của sự phát triển.
 V. Sinh trưởng sơ cấp tham gia vào quá trình tạo ra mạch rây và mạch gỗ.
 A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
 Bài 35: HOOCMÔN THỰC VẬT
Câu 1: Ở thực vật, giberelin có tác dụng:
 A. Tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây. B. Kích thích nảy mầm của 
hạt.
 C. Kích thích phân chia tế bào và kích thích sinh trưởng chồi bên. D. Kích thích ra rễ phụ.
Câu 2: Ở thực vật, hoocmôn ức chế sinh trưởng chiều dài và tăng sinh trưởng chiều ngang của thân là:
 5

File đính kèm:

  • docon_tap_kien_thuc_mon_sinh_hoc_11_chuyen_de_sinh_truong_va_ph.doc