Ôn tập kiến thức môn Sinh học 12 - Chuyên đề sinh thái: Cá thể và quần thể sinh vật

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Môi trường ( khuyến kích học sinh tự học)

- Môi trường là khoảng không gian bao quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật.

- Có 4 loại môi trường:

+ Môi trường trên cạn ( mặt đất và lớp khí quyển)

+ Môi trường đất

+ Môi trường nước (nước mặn, nước ngọt, nước lợ)

+ Môi trường sinh vật (thực vật, động vật, con người là môi trường của sinh vật kí sinh)

2. Nhân tố sinh thái ( khuyến kích học sinh tự học)

- Tất cả các nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật thì được gọi là nhân tố sinh thái.

- Nhân tố sinh thái bao gồm nhân tố vô sinh (nước, ánh sáng, nhiệt độ, pH, tia phóng xạ,…) và nhân tố hữu sinh (sinh vật).

- Nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.

doc 9 trang minhvy 01/12/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiến thức môn Sinh học 12 - Chuyên đề sinh thái: Cá thể và quần thể sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiến thức môn Sinh học 12 - Chuyên đề sinh thái: Cá thể và quần thể sinh vật

Ôn tập kiến thức môn Sinh học 12 - Chuyên đề sinh thái: Cá thể và quần thể sinh vật
 Chuyên đề sinh thái: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT 
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Môi trường ( khuyến kích học sinh tự học)
- Môi trường là khoảng không gian bao quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến 
sinh vật.
- Có 4 loại môi trường:
 + Môi trường trên cạn ( mặt đất và lớp khí quyển)
 + Môi trường đất
 + Môi trường nước (nước mặn, nước ngọt, nước lợ)
 + Môi trường sinh vật (thực vật, động vật, con người là môi trường của sinh vật kí sinh)
2. Nhân tố sinh thái ( khuyến kích học sinh tự học)
- Tất cả các nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật thì 
được gọi là nhân tố sinh thái. 
- Nhân tố sinh thái bao gồm nhân tố vô sinh (nước, ánh sáng, nhiệt độ, pH, tia phóng xạ,) và 
nhân tố hữu sinh (sinh vật).
- Nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến nhân tố sinh 
thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
3. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái
a. Giới hạn sinh thái
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật về mỗi nhân tố sinh thái.
- Trong giới hạn sinh thái có khoảng thuận lợi (vùng mà sinh vật sống tốt nhất) và khoảng chống 
chịu (vùng gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật)
- Ví dụ: Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi nuôi ở Việt Nam từ 5,6 0C – 420C.
 1 3.1. Phân bố theo nhóm
 Các cá thể của quần thể tập trung theo nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất.
 - Điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường 
 - Quan hệ các cá thể: Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi 
 trường 
 - VD: Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, 
 3.2. Phân bố đồng đều
 - Điều kiện sống: phân bố một cách đồng đều trong môi trường 
 Quan hệ các cá thể: có sự cạnh tranh găy gắt giữa các cá thể trong quần thể.
 - Ý nghĩa: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể 
 VD: Cây thông trong rừng thông, đàn hải âu làm tổ
 3.3. Phân bố ngẫu nhiên
 -Điều kiện sống: phân bố đồng đều trong môi trường 
 - Quan hệ các cá thể: không có sự cạnh tranh găy gắt. 
 - Ý nghĩa: Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường 
 - Ví dụ: Các loài sâu sống trên tán lá cây; các loài sò sống trong phù sa vùng triều. 
 4. Mật độ cá thể của quần thể
 - Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật của quần thể trên một đơn vị diện tích 
 hay thể tích của quần thể. Số lượng sinh vật được tính bằng đơn vị cá thể (con, cây) hay 
 khối lượng sinh vật (sinh khối)
 - Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả 
 năng sinh sản và tử vong của cá thể, tới tần số gặp nhau giữa cá thể đực và cá thể cái.
 5. Kích thước của quần thể sinh vật
 5.1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa
 - KT của quần thể sinh vật: Là số lượng cá thể, ( hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ 
 trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. 
 VD: Quần thể voi trong rừng mưa nhiệt đới thường có kích thước khoảng 25 con / quần 
 thể.
 - Kích thước tối thiểu: Là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát 
 triển. 
 - Kích thước tối đa: Là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù 
 hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. 
 5.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của QT
 a. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật. 
 b. Mức độ tử vong của của quần thể sinh vật. 
 c. Phát tán cá thể của QT:
 + Xuất cư. 
 + Nhập cư.
II. LUYỆN TẬP
 1. Khái niệm về giới hạn sinh thái? Thế nào là khoảng cực thuận? khoảng chống chịu? Trong 
 điều kiện giới hạn sinh thái như thế nào thì loài có vùng phân bố rộng, vùng phân bố hạn 
 chế và vùng phân bố hẹp?
 Hường dẫn: 
 - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật về một nhân tố sinh thái nào đó.
 - Trong giới hạn sinh thái có khoảng thuận lợi (vùng mà sinh vật sống tốt nhất) và khoảng 
chống chịu (vùng gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật).
 - Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố rộng, loài có 
giới hạn sinh thái hẹp về nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố hẹp. Loài có giới hạn sinh 
thái rộng về nhiều nhân tố sinh thái này nhưng hẹp với nhân tố khác thì có vùng phân bố hạn 
chế.
 3 Câu 5: Sinh vật chỉ sống được trong giới hạn nhiệt rất hẹp thường là
 A. 00C- 200C B. 00C- 450C C. 00C- 500C D. 00C- 400C
 Câu 6: Sinh vật kí sinh sống ở
 A. môi trường nước B. môi trường đất 
 C. môi trường không khí D. Môi trường sinh vật
 Câu 7: Điều nào không đúng về sự liên quan giữa ổ sinh thái và sự cạnh tranh giữa các loài 
 như thế nào?
 A. Những loài có ổ sinh thái không giao nhau thì không bao giờ cạnh tranh với nhau.
 B. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng mạnh.
 C. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng ít thì cạnh tranh với nhau càng yếu.
 D. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng yếu.
 Câu 8: Nơi ở của các loài là
 A. địa điểm cư trú của chúng B. địa điểm sinh sản của chúng
 C. địa điểm thích nghi của chúng D. địa điểm dinh dưỡng của chúng
 Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về sự phân li ổ sinh thái của các loài trong 
 quần xã?
 A. Mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau
 B. Mỗi loài kiếm ăn ở một vị trí khác nhau
 C. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời điểm khác nhau trong ngày
 D. Mỗi loài có một cách thức chống chịu với môi trường khác nhau.
 QUẦN THỂ SINH VẬT
Câu 1: Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá cũng như không xảy 
ra sự xuất cư và nhập cư. Gọi b là mức sinh sản, d là mức tử vong của quần thể. Kích 
thước quần thể chắc chắn sẽ tăng khi 
A. b = d = 0. B. b d.
Câu 2: Khi nói về tuổi cá thể và tuổi quần thể, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. 
B. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và không thay đổi. 
C. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. 
D. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
Câu 3: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh 
giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? 
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần 
thể. 
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của 
môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. 
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự 
tồn tại và phát triển của quần thể. 
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. 
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 4: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác 
nhau giữa các loài. 
B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. 
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với 
khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. 
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 5: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài. 
B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. 
 5 B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
 C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
 D. Những con cá sống trong một cái hồ.
 Câu 13: Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì
 A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
 B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.
 C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
 D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.
 Câu 14: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là 
 A. phân hoá giới tính.
 B. tỉ lệ đực:cái (tỉ lệ giới tính) hoặc cấu trúc giới tính.
 C. tỉ lệ phân hoá.
 D. phân bố giới tính.
 Câu 15: Tỉ lệ đực:cái của một quần thể sinh vật thường xấp xỉ là
 A. 1:1. B. 2:1. C. 2:3 D. 1:3.
 Câu 16: Tuổi sinh lí là
 A .thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
 B. tuổi bình quân của quần thể.
 C. thời gian sống thực tế của cá thể.
 D. thời điểm có thể sinh sản.
 Câu 17: Tuổi sinh thái là
 A. tuổi thọ tối đa của loài. B. tuổi bình quần của quần thể.
 C. thời gian sống thực tế của cá thể. D. tuổi thọ do môi trường quyết định.
 Câu 18: Tuổi quần thể là 
 A. tuổi thọ trung bình của cá thể.
 B. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
 C. thời gian sống thực tế của cá thể.
 Câu 19: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên 
 A. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ.
 B. dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.
 C. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái.
 D. tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.
 Câu 20: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là 
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
B. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
C. duy trì mật độ hợp lí của quần thể.
D. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
Câu 21: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là 
A. tận dụng nguồn sống thuận lợi.
B. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.
C. giảm cạnh tranh cùng loài.
D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài.
Câu 22: Mật độ của quần thể là
A. số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảngthời gian xác định 
nào đó.
B. số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó 
của quần tể.
C. khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần 
thể.
D. số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Câu 23: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng
 7 C. điều kiện sống phân bố không đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá
 thể trong quần thể.
 D. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa 
 các cá thể trong quần thể.
 Câu 35: Biết rằng quần thể ban đầu có 200 cá thể chuột đồng. Trong điều kiện thuận lợi, 
 giả sử rằng mỗi năm tỉ lệ sinh tự nhiên của chuột là 2400%; tỉ lệ tử tự nhiên là 15%; tỉ lệ 
 xuất cư là 180%; tỉ lệ nhập cư là 20%. Ước tính sau 3 năm, số lượng chuột của quần thể 
 này là
 A. 1809124. B. 2203028. C. 3410248. D. 1231462.
 II. ĐÁP ÁN
 Câu 
 Đáp án
 hỏi
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 1 - 10 D B A D A C C B B D
11 – 20 B A A B A A C B B A
21 – 30 A D B B B C D A D A
31 – 40 C A C B B
 41 - 50
 -
 - ----------HẾT---------
 9

File đính kèm:

  • docon_tap_kien_thuc_mon_sinh_hoc_12_chuyen_de_sinh_thai_ca_the.doc